Quyết định 55/2001/QĐ-BNN/KNKL về việc công bố danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Namthời kỳ 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 55/2001/QĐ-BNN/KNKL
Ngày ban hành 11/05/2001
Ngày có hiệu lực 11/05/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Ngô Thế Dân
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 55/2001/QĐ-BNN/KNKL

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2001 – 2005

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Để thực hiện quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế điều hành xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này:

Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2001-2005. Danh mục gồm 3 phần:

Phần 1: Loại cấm nhập khẩu

Phần 2: Các loại nguyên liệu đơn nhập khẩu theo yêu cầu chất lượng.

Phần 3: Thức ăn chăn nuôi, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo danh mục (61 đơn vị đã được đăng ký chất lượng).

Điều 2. Vào tháng 01 và tháng 7 hàng năm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung mặt hàng mới và có thể loại bỏ mặt hàng đã có nếu thấy không còn tiếp tục dùng làm nguyên liệu TĂCN và TĂCN.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 4. Danh mục này thay cho danh mục TĂCN, nguyên liệu làm TĂCN được xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam năm 2000 (công bố kèm theo quyết định số 35/2000-QĐ-BNN-KNKL ngày 5/4/2000).

Điều 5. Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG



Ngô Thế Dân

DANH MỤC

THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2001 - 2005 

(Ban hành kèm theo quyết định số 55/2001/QĐ/BNN-KNKL ngày 11  tháng  5  năm 2001)

 

Phần 1: Loại cấm nhập khẩu

 

1- Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn có chứa hoocmôn hoặc kháng hoocmôn,các độc tố và các chất có hại trên mức qui định (Mục 5 , điều 12, Nghị định 15/CP, ngày 19/3/1996 về Quản lý Thức ăn chăn nuôi)

 

Phần 2: Loại  nhập khẩu theo yêu cầu chất lượng

 

Tên nguyên liệu

Yêu cầu chất lượng

1- Ngô :

- Ngô hạt

- Ngô mảnh

- Ngô bột 

- Màu, mùi  đặc trưng của  ngô, không có mùi chua,  mùi mốc

- Hàm lượng AFLATOXIN Max 100 PPb

- Độ ẩm Max 14%

2- Thóc, gạo:

-  Thóc

- Tấm

- Cám gạo (cám Y, Cám lau có dạng bột hoặc đã ép thành viên)

- Màu, mùi đặc trưng của  thóc, tấm, cám, không có mùi chua, mốc

- Hàm lượng AFLATOXIN Max 50 PPb

- Độ ẩm: + Thóc, tấm Max 12%

                + Cám Max 13%

 

[...]