Công văn số 1357/CV-NN-TĂCN ngày 26/10/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chất lượng nguyên liệu TĂCN nhập khẩu
Số hiệu | 1357/CV-NN-T¡CN |
Ngày ban hành | 26/10/2004 |
Ngày có hiệu lực | 26/10/2004 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hoàng Kim Giao |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1357/CV-NN-T¡CN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2004 |
Kính gửi: Văn phòng đại diện Công ty Rhodia tại Hà Nội
Cục Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT đã nhận được văn bản số 08/04 ngày 19/8/2004 của Văn phòng về việc xin đăng ký khảo nghiệm phân tích chất lượng hàng nhập khẩu là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Sau khi xem xét văn bản, hồ sơ kỹ thuật, phân tích kiểm tra chất lượng mẫu, Cục Nông nghiệp có ý kiến như sau:
1. Các mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nêu dưới đây:
Số TT |
Tên nguyên liệu TĂCN |
Số đăng ký nhập khẩu |
Dạng và quy cách bao gói |
Công dụng |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
Kamo-Renol-AGF114 |
057-10/04-NN |
- Dạng dung dịch, màu vàng nâu |
Chất bổ sung trong thức ăn chăn nuôi, giúp giải độc gan, thận và cải thiện năng suất vật nuôi |
Vitalac, France (Pháp) |
2 |
Kamo-Kolac-AGF115 |
058-10/04-NN |
- Dạng bột, màu trắng xám. |
có chất lượng phù hợp với các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thức ăn cho gia súc, gia cầm và được đưa vào “Danh Mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam”.
2. Hàng nhập về phải đảm bảo đúng chất lượng như hồ sơ đã đăng ký.
3. Hàng bán ra thị trường phải có nhãn bằng tiếng Việt Nam đính kèm.
4. Văn phòng phải thực hiện đúng những quy định trong Nghị định 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ; Thông tư 08/NN-KNKL/TT ngày 17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thức ăn chăn nuôi cũng như những quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG CỤC NÔNG NGHIỆP |