Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020

Số hiệu 5446/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2019
Ngày có hiệu lực 27/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Ngọc Hoa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5446/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 6501/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 336/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- BCĐ CCHC của Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP TH UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Nga).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hoa

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 5446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Căn cứ Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh năm 2020 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng thời gian quy định, không có sai sót.

2. Rút ngắn từ 20 đến 30% thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã chưa đạt mục tiêu năm 2019.

3. Tỷ lệ hồ sơ thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị được trả trước hẹn, đúng hẹn đạt 100%.

4. 100% cán bộ, công chức, viên chức của sở, ngành, địa phương thực hiện nghiêm các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và của tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.

5. Đảm bảo 100% đơn vị sự nghiệp công lập triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

6. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử và gửi thông qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4.

7. Mỗi sở, ngành, địa phương có ít nhất một sáng kiến giải pháp mới về cải cách hành chính.

8. Cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2019 của tỉnh. Đảm bảo mức độ hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công đạt trên 95%, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập đạt trên 90%.

II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Cải cách thể chế

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng tiến độ, đồng bộ, khả thi. Xây dựng các cơ chế chính sách phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, địa phương.

[...]