Quyết định 54/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 54/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Lê Tấn Hổ |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2024/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng; hướng dẫn định khung giá rừng;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 241/TTr-SNN ngày 23 tháng 10 năm 2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo khoản 6, Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đất bị thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi;
d) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2024/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng; hướng dẫn định khung giá rừng;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 241/TTr-SNN ngày 23 tháng 10 năm 2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo khoản 6, Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đất bị thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi;
d) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
1. Việc bồi thường dựa trên nguyên tắc thống kê thực tế loại cây, số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng, số lượng, trọng lượng, loại vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm thống kê, kiểm đếm.
2. Đối với cây trồng
a) Đối với cây hằng năm trồng xen canh, xác định theo số lượng, diện tích của từng loại cây trồng để áp dụng đơn giá bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm đã khép tán:
Đối với vườn cây trồng chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây): Trường hợp trồng mật độ thấp hơn mật độ theo quy định thì tính bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm; trường hợp trồng vượt mật độ theo quy định thì thực hiện bồi thường theo khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
Trường hợp trong cùng một diện tích trồng nhiều loại cây, việc xác định loại cây trồng chính do người dân được lựa chọn; đơn giá bồi thường đối với cây trồng chính được tính bằng 100% giá trị bồi thường của loại cây trồng đó, đồng thời đảm bảo đúng mật độ quy định trên đơn vị diện tích.
Đối với cây trồng xen, chỉ được bồi thường khi quy đổi mật độ cây trồng chính (theo mật độ quy định của từng loài cây tại Quyết định này) trên diện tích còn dư để trồng xen; được tính bằng 100% đơn giá bồi thường của loại cây trồng xen đảm bảo mật độ. Nếu mật độ cây trồng xen trồng thấp hơn mật độ quy định thì được tính theo số lượng thực tế tại thời điểm kiểm đếm; trường hợp trồng vượt mật độ theo quy định thì số lượng cây sau khi quy đổi diện tích nằm ngoài giới hạn mật độ cho phép được bồi thường theo khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
c) Đối với cây lâu năm chưa khép tán, bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm;
d) Đối với cây giống trồng trong vườn ươm: Không bồi thường thiệt hại, chỉ bồi thường chi phí di chuyển và số cây giống bị thiệt hại thực tế trong quá trình bốc xếp, di chuyển (nếu có);
đ) Đối với cây hoa, cây cảnh: Chỉ bồi thường thiệt hại đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất; đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên nền đất chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định;
e) Đối với cây trồng lâm nghiệp:
Cây tái sinh chồi sau khai thác được mọc lên từ một gốc chỉ áp dụng đơn giá bồi thường cho một cây.
Xác định đường kính cây tại vị trí gốc cây đối với cây mới trồng trong thời gian chăm sóc, cây tái sinh chồi có tuổi <4 năm; tại vị trí 1,3 m của thân cây tính từ mặt đất đối với cây đã xác định được gỗ, củi có đường kính >06 cm.
Xác định mật độ cây theo thực tế, (các loài mọc nhanh Keo, Bạch đàn 2.000 cây/ha, Phi Lao 2.500 cây/ha, Cây gỗ lớn 834 cây/ha), trường hợp trồng vượt mật độ theo quy định thì thực hiện bồi thường theo khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ, căn cứ từng dự án cụ thể khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
g) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại theo thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
3. Đối với vật nuôi
a) Chăn nuôi phải bảo đảm theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thú y;
b) Cơ sở chăn nuôi nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất cơ sở chăn nuôi nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên thì chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ di dời theo quy định tại Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi;
c) Chỉ thực hiện bồi thường đối với số lượng vật nuôi tại thời điểm kiểm kê. Các loại vật nuôi phát sinh sau khi cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm kê thì không được bồi thường;
d) Đối với vật nuôi đã đến kỳ xuất bán thì không phải bồi thường;
đ) Đối với vật nuôi di dời được đi nơi khác thì không phải bồi thường nhưng chủ sở hữu vật nuôi được hỗ trợ di dời theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
e) Đối với vật nuôi là lợn nái và gà đẻ trứng đang ở giai đoạn sinh sản không có điều kiện để di dời được đi nơi khác thì được bồi thường theo quy định.
Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi theo nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
2. Cây trồng trồng vượt mật độ theo quy định thì số lượng cây trồng vượt mật độ được bồi thường bằng 10% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó.
3. Đối với các loại cây trồng chưa có quy định tại Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào đặc điểm, giai đoạn sinh trưởng của giống cây trồng cùng nhóm hoặc tương đương, đối chiếu đơn giá tại quy định này để tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương hoặc cây trồng có quy định trong bồi thường thiệt hại tại Quyết định này nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng) thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng loại cây trồng, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, Sở Tài chính phối hợp xem xét có ý kiến, trình UBND tỉnh quyết định;
4. Đối với các loại vật nuôi không có trong bảng đơn giá quy định tại Quyết định này thì không thực hiện bồi thường thiệt hại, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định.
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng
1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng
a) Phụ lục 1. Bảng đơn giá bồi thường cây trồng hằng năm;
b) Phụ lục 2. Bảng đơn giá bồi thường cây trồng lâu năm;
c) Phụ lục 3. Bảng đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp;
d) Phụ lục 4. Bảng đơn giá bồi thường hoa, cây cảnh trồng đất và cây trồng khác.
2. Chủ sở hữu cây trồng quy định tại khoản 1 Điều này được tự thu hồi cây trồng trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước.
Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường đối với vật nuôi tại Phụ lục 5.
2. Chủ sở hữu vật nuôi quy định tại khoản 1 Điều này được tự thu hồi vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước.
Điều 6. Điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi
1. Các trường hợp điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Quyết định này:
a) Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng trên 20% và liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định này;
b) Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định này;
c) Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% và không liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định này mà mặt bằng đơn giá đã không còn phù hợp với quy định và thực tế tại địa phương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp, theo dõi, thu thập thông tin giá thị trường các loại cây trồng, vật nuôi được quy định tại Quyết định này theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có biến động về giá theo quy định tại Khoản 1 Điều này, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, các đơn vị liên quan phối hợp xem xét, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
1. Đối với dự án đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành Thông báo thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa hoàn tất thủ tục phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được sử dụng số liệu đã kiểm kê, các biểu mẫu đã lập đến ngày Quyết định này có hiệu lực để lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định này.
2. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định này.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện đúng, hiệu quả Quyết định này.
3. Trách nhiệm của Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê (nếu cần thiết, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mời công chức, viên chức có chuyên môn về lâm nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi trên địa bàn tham gia kiểm kê, phân loại), trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan khi có sự biến động về đơn giá bồi thường của cây trồng, vật nuôi tại địa phương, kịp thời tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh lại đơn giá, bảo đảm phù hợp với giá thị trường, làm cơ sở để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10
năm 2024 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Danh mục cây trồng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Cây lương thực có hạt |
|
|
1 |
Lúa các loại |
đồng/m2 |
7.000 |
2 |
Ngô các loại |
đồng/m2 |
5.500 |
II |
Cây lấy củ có chất bột |
|
|
1 |
Sắn |
đồng/m2 |
7.200 |
2 |
Khoai lang |
đồng/m2 |
7.000 |
3 |
Khoai tây |
đồng/m2 |
10.200 |
4 |
Khoai sọ |
đồng/m2 |
8.000 |
5 |
Khoai từ |
đồng/m2 |
10.300 |
6 |
Sắn dây |
đồng/m2 |
8.000 |
7 |
Dong riềng |
đồng/m2 |
6.300 |
8 |
Cây lấy củ có chất bột khác |
đồng/m2 |
10.300 |
III |
Cây rau |
|
|
1 |
Rau lấy lá |
|
|
|
Rau muống |
đồng/m2 |
9.000 |
|
Cải các loại |
đồng/m2 |
13.500 |
|
Rau mùng tơi |
đồng/m2 |
12.500 |
|
Rau ngót |
đồng/m2 |
12.800 |
|
Rau dền |
đồng/m2 |
12.500 |
|
Bắp cải |
đồng/m2 |
13.300 |
|
Súp lơ/Bông cải |
đồng/m2 |
14.000 |
|
Xà lách |
đồng/m2 |
13.300 |
|
Bí, su su trồng lấy ngọn |
đồng/m2 |
9.500 |
|
Rau lấy lá khác (rau diếp, rau khoai lang,…) |
đồng/m2 |
13.000 |
2 |
Rau lấy quả |
|
|
|
Dưa leo |
đồng/m2 |
14.600 |
|
Cà chua |
đồng/m2 |
13.400 |
|
Bí đỏ |
đồng/m2 |
11.400 |
|
Bí xanh |
đồng/m2 |
11.700 |
|
Bầu |
đồng/m2 |
11.400 |
|
Mướp |
đồng/m2 |
11.900 |
|
Khổ qua (Mướp đắng) |
đồng/m2 |
17.900 |
|
Su su |
đồng/m2 |
10.600 |
|
Cà tím, cà pháo, cà dĩa, đậu bắp |
đồng/m2 |
15.600 |
|
Rau lấy quả khác |
đồng/m2 |
18.000 |
3 |
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân |
|
|
|
Cà rốt |
đồng/m2 |
13.000 |
|
Củ cải |
đồng/m2 |
13.000 |
|
Tỏi lấy củ |
đồng/m2 |
74.000 |
|
Hành hoa, hành củ |
đồng/m2 |
19.500 |
|
Rau cần ta |
đồng/m2 |
10.500 |
|
Măng tây |
đồng/m2 |
28.000 |
|
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác |
đồng/m2 |
20.500 |
4 |
Cây rau gia vị |
|
|
|
Ớt |
đồng/m2 |
20.300 |
|
Cây gia vị khác |
đồng/m2 |
8.000 |
5 |
Rau họ đậu |
|
|
|
Đậu đũa |
đồng/m2 |
15.100 |
|
Đậu cove |
đồng/m2 |
14.700 |
|
Đậu Hà Lan |
đồng/m2 |
11.700 |
|
Rau họ đậu khác |
đồng/m2 |
6.500 |
6 |
Dưa lấy quả |
|
|
|
Dưa hấu |
đồng/m2 |
17.600 |
|
Dưa lê |
đồng/m2 |
10.700 |
|
Dưa gang |
đồng/m2 |
12.200 |
|
Dưa khác (dưa bở, dưa lưới,…) |
đồng/m2 |
17.300 |
IV |
Cây đậu, đỗ; cây có hạt chứa dầu |
|
|
1 |
Đậu xanh |
đồng/m2 |
6.800 |
2 |
Đậu đen |
đồng/m2 |
6.800 |
3 |
Đậu đỏ |
đồng/m2 |
6.900 |
4 |
Đậu tương |
đồng/m2 |
7.600 |
5 |
Lạc |
đồng/m2 |
10.400 |
6 |
Mè |
đồng/m2 |
5.400 |
VII |
Cây hằng năm khác |
|
|
1 |
Mía đường |
|
8.500 |
|
Mía tơ |
đồng/m2 |
11.000 |
|
Mía gốc |
đồng/m2 |
8.500 |
2 |
Mía tím |
đồng/m2 |
11.700 |
3 |
Cỏ voi |
đồng/m2 |
5.500 |
4 |
Ngô sinh khối |
đồng/m2 |
5.000 |
5 |
Thuốc lá |
đồng/m2 |
3.700 |
6 |
Cói |
đồng/m2 |
8.100 |
7 |
Cây lá gai |
đồng/m2 |
9.900 |
8 |
Sen lấy hạt |
đồng/m2 |
35.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10
năm 2024 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Danh mục cây trồng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Cây Xoài (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
92.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
195.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
365.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
566.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
793.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
1.110.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
333.000 |
2 |
Cây Mít (mật độ 500 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
85.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
169.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
325.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
514.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
822.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
1.027.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
308.000 |
3 |
Cây Chuối (mật độ 2.000 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
45.000 |
|
Cây chưa cho buồng |
đồng/cây |
103.000 |
|
Cây đã cho buồng |
đồng/cây |
203.000 |
4 |
Cây Bưởi (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
108.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
189.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
324.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
592.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
829.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
1.243.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
373.000 |
5 |
Thanh Long (mật độ 1.200 bụi/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/bụi |
31.000 |
|
Năm 1 |
đồng/bụi |
63.000 |
|
Năm 2 |
đồng/bụi |
115.000 |
|
Năm 3 |
đồng/bụi |
185.000 |
|
Năm 4 trở đi |
đồng/bụi |
296.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/bụi |
89.000 |
6 |
Cây Chôm chôm (mật độ 250 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
80.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
215.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
373.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
585.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
819.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
1.147.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
344.000 |
7 |
Cây Bơ (mật độ 278 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
98.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
216.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
356.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
573.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
916.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
1.282.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
385.000 |
8 |
Cây Sapoche (mật độ 500 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
76.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
142.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
207.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
332.000 |
|
Năm 4 trở đi |
đồng/cây |
531.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
159.000 |
9 |
Cây Cam, Quýt, Chanh (mật độ 625 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
84.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
153.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
241.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
479.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
767.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
1.073.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
322.000 |
10 |
Cây Mãng cầu (Na) (mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
74.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
119.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
207.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
366.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
513.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
769.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
231.000 |
11 |
Cây Dừa (mật độ 335 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
113.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
202.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
291.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
385.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
617.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
986.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
296.000 |
12 |
Cây Sầu riêng (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
215.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
388.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
561.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
738.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
1.033.000 |
|
Năm 5 |
đồng/cây |
3.099.000 |
|
Năm 6 trở đi |
đồng/cây |
4.958.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
1.488.000 |
13 |
Cây Nhãn, vải (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
80.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
173.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
290.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
422.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
676.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
1.081.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
324.000 |
14 |
Cây Vú sữa (mật độ 240 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
79.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
171.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
276.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
423.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
676.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
1.082.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
325.000 |
15 |
Cây Dứa (Thơm, khóm) (mật độ 60.000 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
6.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
7.500 |
|
Năm 2 trở đi |
đồng/cây |
8.000 |
16 |
Cây Ổi (mật độ 1.000 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
57.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
127.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
203.000 |
|
Năm 3 trở đi |
đồng/cây |
325.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
97.000 |
17 |
Cây Đu đủ (mật độ 2.200 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
39.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
77.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
154.000 |
18 |
Cây Sơ ri (mật độ 500 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
55.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
118.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
190.000 |
|
Năm 3 trở đi |
đồng/cây |
303.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
91.000 |
19 |
Cây Măng cụt (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
108.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
195.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
271.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
354.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
460.000 |
|
Năm 5 |
đồng/cây |
598.000 |
|
Năm 6 |
đồng/cây |
777.000 |
|
Năm 7 |
đồng/cây |
1.243.000 |
|
Năm 8 trở đi |
đồng/cây |
1.989.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
597.000 |
20 |
Cây Mận bắc (mật độ 800 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
55.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
103.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
158.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
225.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
360.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
575.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
173.000 |
21 |
Cây Táo (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
83.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
159.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
254.000 |
|
Năm 3 trở đi |
đồng/cây |
407.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
122.000 |
22 |
Cây Nho (mật độ 2.000 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
78.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
223.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
300.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
480.000 |
|
Năm 4 trở đi |
đồng/cây |
768.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
230.000 |
23 |
Mãng cầu xiêm |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
18.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
84.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm |
đồng/cây |
144.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
360.000 |
24 |
Me, cốc, dâu da |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
72.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
144.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
600.000 |
25 |
Cây gấc, Chanh dây |
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cây leo giàn nhưng chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
120.000 |
26 |
Lựu, đào tiên |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
18.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
61.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
86.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm |
đồng/cây |
145.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
360.000 |
27 |
Bồ quân, nhàu, thị, sung |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
12.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
120.000 |
28 |
Khế, ô ma, vả, chay, chùm ruột, mận |
đồng/cây |
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
29.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
88.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
361.000 |
29 |
Cau |
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây trồng có chiều cao thân > 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả |
đồng/cây |
182.000 |
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả |
đồng/cây |
540.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
663.000 |
30 |
Cây Cà phê (mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
51.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
93.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
117.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
143.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
229.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
366.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
110.000 |
31 |
Cây Điều (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
75.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
108.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
159.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
200.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
320.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
512.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
154.000 |
32 |
Cây Hồ tiêu (mật độ 1.600 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
71.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
111.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
165.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
227.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
295.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
354.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
106.000 |
33 |
Cây Cao su, Trôm (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
50.000 |
|
Năm 1 |
đồng/cây |
84.000 |
|
Năm 2 |
đồng/cây |
125.000 |
|
Năm 3 |
đồng/cây |
167.000 |
|
Năm 4 |
đồng/cây |
267.000 |
|
Năm 5 trở đi |
đồng/cây |
481.000 |
|
Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp |
đồng/cây |
144.000 |
34 |
Ca cao |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
96.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/cây |
204.000 |
|
Cây chè |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
6.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
24.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm |
đồng/cây |
72.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
126.000 |
35 |
Cây dâu tằm |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/bụi |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/bụi |
12.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/bụi |
18.000 |
36 |
Cây bồ kết |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
6.000 |
|
Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả |
đồng/cây |
12.000 |
|
Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm |
đồng/cây |
180.000 |
37 |
Bình bát |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
24.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
48.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
72.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
181.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
239.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024
của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Danh mục cây trồng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Nhóm cây sinh trưởng nhanh, sản phẩm nguyên liệu giấy, viên nén: Bạch Đàn các loại, Keo các loại |
||
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
17.000 |
|
Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 02cm đến < 04cm |
đồng/cây |
24.000 |
|
Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 04cm đến < 06cm |
đồng/cây |
29.000 |
|
Cây 04 năm tuổi 4 hoặc cây có đường kính từ ≥ 06cm đến < 08cm |
đồng/cây |
32.000 |
|
Cây 05 năm tuổi trở đi; cây có đường kính từ ≥ 08cm đến < 10cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 50% giá trị + hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây 06 năm tuổi trở đi; cây có đường kính từ ≥ 10cm đến < 12cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 70%, chỉ hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng |
đồng/cây |
53.000 |
|
Cây 07 năm tuổi trở đi; cây có đường kính từ ≥ 12 cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 100%, chỉ hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng |
đồng/cây |
20.000 |
2 |
Các loài cây sinh trưởng nhanh sản phẩm gỗ, củi có giá trị thấp: Gòn, Gạo, Sa kê, So đũa, Trâm Bầu (Chân Bầu), Thanh thất (Bút) |
||
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 02cm đến < 04cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 04cm đến < 06cm |
đồng/cây |
57.000 |
|
Cây 04 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 06cm đến < 08cm |
đồng/cây |
63.000 |
|
Cây 05 năm tuổi đến 07 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 08cm đến < 14cm |
đồng/cây |
117.000 |
|
Cây 08 năm tuổi đến 09 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 14cm đến < 18cm |
đồng/cây |
118.000 |
|
Cây 10 năm tuổi hoặc cây có đường kính ≥ 18cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 100%, chỉ hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng |
đồng/cây |
70.000 |
3 |
Các loài cây sinh trưởng chậm sản phẩm gỗ, củi có giá trị cao: Giổi hạt, Giổi xanh, Lát hoa, Lim (xanh, xẹt, vàng), Sấu, Sơn tra, Sưa, Thông, Muồng đen, Muồng Hoàng yến, Sao đen, Vối thuốc, Bình Binh, Sơn giá (Song giá), Trâm, Xà cừ, Căm xe, Cầy, Ké, Chay, Giáng hương, Dầu rái, Duối, Gáo, Gõ đỏ (Cà te), Gụ (gõ), Huyết giác (Sắc màu), Huỳnh đàn (Sưa). |
||
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
70.500 |
|
Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 02cm đến < 04cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 04cm đến < 06cm |
đồng/cây |
110.000 |
|
Cây 04 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 06cm đến < 08cm |
đồng/cây |
127.000 |
|
Cây 05 năm tuổi đến 06 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 08cm đến < 12cm |
đồng/cây |
140.000 |
|
Cây 07 năm tuổi đến 09 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 12cm đến < 18cm |
đồng/cây |
143.000 |
|
Cây 10 năm tuổi đến 12 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 18cm đến < 24cm |
đồng/cây |
147.000 |
|
Cây 13 năm tuổi đến 17 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 24cm đến < 34cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây 18 năm tuổi đến 19 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 34cm đến < 38cm |
đồng/cây |
151.000 |
|
Cây 20 năm tuổi hoặc cây có đường kính ≥ 38cm |
đồng/cây |
200.000 |
4 |
Cây Phi lao (cây ven biển) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
21.500 |
|
Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 02cm đến < 04cm |
đồng/cây |
29.000 |
|
Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 04cm đến < 06cm |
đồng/cây |
34.000 |
|
Cây 04 năm tuổi đến 09 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 06cm đến < 18cm |
đồng/cây |
37.000 |
|
Cây 10 năm tuổi hoặc cây có đường kính ≥ 18cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 100%, chỉ hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng |
đồng/cây |
70.000 |
5 |
Nhóm cây lấy tinh dầu |
||
5.1 |
Cây Dó bầu (Áp dụng theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Phú Yên) |
||
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
41.500 |
|
Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 02cm đến ≤ 04cm |
đồng/cây |
56.000 |
|
Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 04cm đến ≤ 06cm |
đồng/cây |
68.500 |
|
Cây 04 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 06cm đến ≤ 08cm |
đồng/cây |
78.500 |
|
Cây 05 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 08cm đến ≤ 10cm |
đồng/cây |
84.500 |
|
Cây 06 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 10cm đến ≤ 12cm |
đồng/cây |
91.000 |
|
Cây 07 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 12cm đến ≤ 14cm |
đồng/cây |
98.000 |
|
Cây 08 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 14cm đến ≤ 16cm |
đồng/cây |
105.500 |
|
Cây 09 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 16cm đến ≤ 18cm |
đồng/cây |
114.000 |
|
Cây 10 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 18cm đến ≤ 20cm |
đồng/cây |
122.500 |
|
Riêng đối với cây Dó bầu mới tạo trầm hoặc đã có trầm: Tùy theo trường hợp cụ thể Hội đồng bồi thường trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết. |
||
5.2 |
Cây Quế (Vận dụng theo Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) |
||
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
18.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 2cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến < 4cm |
đồng/cây |
80.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 10cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 12cm |
đồng/cây |
450.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 15cm |
đồng/cây |
600.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
800.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HOA, CÂY CẢNH TRỒNG ĐẤT
VÀ CÂY TRỒNG KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10
năm 2024 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Danh mục cây trồng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Nhóm hoa, cây cảnh trồng đất |
|
|
1 |
Hoa súng |
đồng/m2 |
13.000 |
2 |
Hoa huệ, lay ơn |
đồng/m2 |
15.000 |
3 |
Hoa hồng |
|
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm |
đồng/cây |
17.000 |
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên |
đồng/cây |
36.000 |
5 |
Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà, thược dược, nút áo và các loại cây tương ứng) |
đồng/m2 |
11.000 |
6 |
Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy và các loại cây tương ứng) |
đồng/m2giàn |
41.000 |
7 |
Cây bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/m2 |
39.000 |
|
Cây có chiều cao ≥0,3m (16cây/m2) |
đồng/m2 |
169.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) |
đồng/m2 |
209.000 |
8 |
Hàng rào cây xanh |
|
|
|
Hàng rào cây xanh trồng bình thường |
đồng/m |
21.000 |
|
Hàng rào cây xanh có tạo hình |
đồng/m |
39.000 |
9 |
Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm |
|
|
|
Cỏ nhung |
đồng/m2 |
78.000 |
|
Cỏ tre |
đồng/m2 |
36.000 |
|
Cỏ Nhật Bản |
đồng/m2 |
80.000 |
|
Hoa lá, sam cảnh, hoa mười giờ |
đồng/m2 |
30.000 |
10 |
Các loại cây cảnh trồng dạng bụi (nguyệt quế, ngâu và các loại cây tương ứng) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/bụi |
16.000 |
|
Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m) |
đồng/bụi |
27.000 |
|
Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m) |
đồng/bụi |
33.000 |
11 |
Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng. |
|
|
|
Loại mới trồng cây con |
đồng/cây |
15.000 |
|
Loại mới trồng cây cao 1m |
đồng/cây |
42.000 |
|
Loại cao > 1m đến dưới 2 năm |
đồng/cây |
56.000 |
|
Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm |
đồng/cây |
140.000 |
|
Loại trồng ≥ 4 năm |
đồng/cây |
198.000 |
12 |
Chuối vàng (chuối cảnh), chuối quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc |
đồng/bụi |
41.000 |
13 |
Cây dương tạo hình, trạng nguyên |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
38.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm |
đồng/cây |
59.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm |
đồng/cây |
154.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm |
đồng/cây |
169.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm |
đồng/cây |
209.000 |
14 |
Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hawai, trúc khác, cau bụi |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/bụi |
27.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm |
đồng/bụi |
69.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm |
đồng/bụi |
210.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm |
đồng/bụi |
249.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm |
đồng/bụi |
271.000 |
15 |
Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
14.000 |
|
Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
140.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm |
đồng/cây |
506.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm |
đồng/cây |
866.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20-40cm |
đồng/cây |
1.195.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm |
đồng/cây |
1.829.000 |
16 |
Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa |
|
|
|
Mới trồng (cây giống) |
đồng/cây |
7.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m |
đồng/cây |
82.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm |
đồng/cây |
244.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
404.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
727.000 |
|
Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ |
|
|
|
Cây giống |
đồng/cây |
29.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm |
đồng/cây |
69.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm |
đồng/cây |
357.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
707.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm |
đồng/cây |
1.317.000 |
17 |
Cây sanh, si |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
7.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm |
đồng/cây |
58.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm |
đồng/cây |
71.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm |
đồng/cây |
361.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
586.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
1.456.000 |
|
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm |
đồng/cây |
1.960.000 |
|
Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm |
đồng/cây |
2.706.000 |
18 |
Cây lộc vừng |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
7.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm |
đồng/cây |
85.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm |
đồng/cây |
112.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm |
đồng/cây |
513.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
854.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
2.036.000 |
|
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm |
đồng/cây |
3.109.000 |
|
Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm |
đồng/cây |
4.130.000 |
19 |
Cây đào, ngọc lan |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm |
đồng/cây |
59.000 |
|
Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm |
đồng/cây |
130.000 |
|
Cây đường kính > 15cm |
đồng/cây |
174.000 |
20 |
Cây phát tài |
|
|
|
Cây trồng mới |
đồng/cây |
21.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
83.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm |
đồng/cây |
143.000 |
21 |
Cây Sứ |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
21.000 |
|
Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
94.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm |
đồng/cây |
136.000 |
|
Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm |
đồng/cây |
341.000 |
|
Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm |
đồng/cây |
699.000 |
22 |
Cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh, cây mai tứ quý, mai chiếu thủy và các loại cây tương ứng |
|
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5cây/m2) |
đồng/cây |
7.000 |
|
Cây trồng trên 1 năm, có đường kính gốc < 2cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 3cm |
đồng/cây |
137.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 3cm đến < 8cm |
đồng/cây |
260.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 12cm |
đồng/cây |
431.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm |
đồng/cây |
992.000 |
23 |
Cây mai cảnh, ba chia |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
35.000 |
|
Cao ≤ 50cm |
đồng/cây |
64.000 |
|
Cao > 50 cm |
đồng/cây |
78.000 |
|
Cao > 1m |
đồng/cây |
100.000 |
|
Đường kính gốc 5 - 10cm |
đồng/cây |
490.000 |
|
Đường kính gốc >10cm |
đồng/cây |
1.228.000 |
24 |
Cây quất |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
14.000 |
|
Cây có chiếu cao từ 0,5 m đến < 1m |
đồng/cây |
59.000 |
|
Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m |
đồng/cây |
85.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 2m |
đồng/cây |
127.000 |
II |
Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
1 |
Tre lấy măng/sinh khối |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
30.000 |
|
Chưa cho măng |
đồng/cây |
82.000 |
|
Đã cho măng |
đồng/cây |
124.000 |
2 |
Tre thường, tre gai |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
9.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đồng/cây |
41.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đồng/cây |
57.000 |
3 |
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
7.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đồng/cây |
29.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đồng/cây |
41.000 |
III |
Cây dược liệu |
|
|
1 |
Sả |
đồng/m2 |
30.000 |
2 |
Gừng |
đồng/m2 |
30.000 |
3 |
Nghệ thường |
đồng/m2 |
30.000 |
4 |
Nghệ đen |
đồng/m2 |
65.000 |
5 |
Ngải cứu, tía tô, nha đam |
đồng/m2 |
11.500 |
6 |
Cây thuốc nam các loại |
đồng/m2 |
6.800 |
7 |
Cà gai leo |
đồng/m2 |
11.300 |
8 |
Đại tướng quân |
đồng/cây |
6.800 |
9 |
Diệp hạ châu |
đồng/m2 |
8.400 |
10 |
Đinh lăng (25.000 cây/ha) |
|
|
|
Cây dưới 3 năm tuổi |
đồng/m2 |
8.800 |
|
Cây từ 3 năm tuổi trở lên |
đồng/m2 |
12.300 |
11 |
Cây Ba kích (2.000 cây/ha) |
|
|
|
Cây dưới 3 năm tuổi |
đồng/m2 |
7.800 |
|
Cây từ 3 năm tuổi trở lên |
đồng/m2 |
11.000 |
12 |
Sâm bố chính |
đồng/m2 |
24.150 |
13 |
Sâm các loại |
đồng/m2 |
15.430 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024
của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Tên vật nuôi |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Lợn nái sinh sản (ngoại, lai) |
|
|
|
Từ 180 ngày tuổi (6 tháng tuổi) đến <355 ngày tuổi |
đồng/kg |
76.576 |
|
Từ 355 ngày tuổi đến <900 ngày tuổi (2,5 năm) |
đồng/kg |
61.261 |
|
Sau 900 ngày tuổi (2,5 năm) |
đồng/kg |
49.008 |
2 |
Gà đẻ chuyên trứng |
|
|
|
Từ 20 tuần tuổi đến <72 tuần tuổi |
đồng/kg |
74.044 |
|
≥ 72 tuần tuổi |
đồng/kg |
59.235 |
3 |
Gà đẻ kiêm dụng (gà lông màu) |
|
|
|
Từ 20 tuần tuổi đến <68 tuần tuổi |
đồng/kg |
61.559 |
|
≥ 68 tuần tuổi |
đồng/kg |
49.247 |