Quyết định 45/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 45/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 24/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Trương Cảnh Tuyên |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2024/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 14 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai.
1. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Cơ quan nhà nước
thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực
hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về
đất đai.
3. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2024/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 14 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai.
1. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Cơ quan nhà nước
thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực
hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về
đất đai.
3. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc chung bồi thường
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thì việc bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai.
2. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có tại Quy định này thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ theo loài cây tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với vật nuôi khác (không phải vật nuôi là thủy sản) mà không thể di chuyển được thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan cùng cấp kiểm tra thực tế số lượng vật nuôi bị thiệt hại lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán để xác định giá trị bồi thường thiệt hại theo thực tế, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) xem xét, phê duyệt phương án bồi thường theo quy định.
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây hằng năm (Đính kèm Phụ lục I).
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâu năm (Đính kèm Phụ lục II).
Điều 5. Bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
1. Vật nuôi là thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại thời điểm thông báo thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
2. Cơ sở xác định đối tượng vật nuôi là thủy sản để bồi thường thiệt hại: Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
a) Chi phí bồi thường thiệt hại thực tế được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế đến thời điểm kiểm đếm (bao gồm chi phí đào ao, xây bể, chi phí cải tạo, mua con giống, thức ăn, vật tư, thuốc thú y thủy sản và công lao động).
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân có lưu giữ hồ sơ hợp lệ (hóa đơn, chứng từ) liên quan đến quá trình nuôi thì chi phí thực tế được tính theo số lượng và giá ghi trong hồ sơ.
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân không có lưu giữ hồ sơ hợp lệ (hóa đơn, chứng từ) liên quan đến quá trình nuôi; nuôi nhiều loài cá, thả không cùng thời điểm, thu tỉa thả bù; không xác định được thời gian nuôi thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định chi phí thực tế (số lượng và giá) tại thời điểm kiểm đếm và định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này làm căn cứ xác định giá bồi thường thiệt hại.
(Đính kèm Phụ lục III)
Điều 6. Quy định một số trường hợp cụ thể
1. Đối với cây trồng là cây đầu dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền và còn trong thời gian được phép khai thác thì đơn giá bồi thường bằng 1,5 lần so với đơn giá bồi thường cây cho năng suất ổn định của loại cây trồng đó.
2. Đối với vườn cây ăn trái trồng một loại cây hoặc xen nhiều loại cây trồng, có tổng số cây vượt mật độ so với Quy định này thì bồi thường 100% giá trị đối với tổng số lượng cây theo đúng mật độ quy định hoặc những cây đã đạt phân loại cao nhất trong bảng đơn giá bồi thường; những cây trồng còn dôi dư, vượt mật độ thì được bồi thường 50% tổng giá trị cây trồng dôi dư này.
3. Đối với những vườn cây ăn trái có một trong các loại cây như: măng cụt, sầu riêng, xoài, nhãn, chôm chôm, vú sữa, sa bô, bưởi với số lượng cây cho năng suất ổn định đạt từ 70% trở lên thì đơn giá bồi thường đối với cây cho năng suất ổn định đó được tính nhân hệ số 1,2 lần đơn giá cây cho năng suất ổn định tại Quy định này.
4. Đối với trường hợp những cây phân loại thấp nhất của các loại cây ăn trái, cây lâu năm, cây hoa kiểng gieo trồng mật độ cao (theo kiểu sạ lan hoặc không theo quy cách), và cây được chăm sóc tốt thì áp giá bồi thường thiệt hại do di dời như sau:
a) Với số lượng từ 2-5 cây/m2, thì đơn giá được tính bằng 20% giá trị của cây phân loại thấp nhất tương ứng đính kèm theo Quy định này.
b) Với số lượng trên 5 cây/m2 thì đơn giá được tính bằng 10% giá trị của cây phân loại thấp nhất tương ứng đính kèm theo Quy định này.
5. Đối với cây lấy gỗ, trường hợp cây nhỏ chưa đạt phân loại thấp nhất trong đơn giá bồi thường quy định thì tính bồi thường bằng 30% đơn giá phân loại thấp nhất cây trồng đó tại Quy định này.
6. Các vật liệu dùng để phục vụ sản xuất nông nghiệp: Hệ thống tưới tiết kiệm; lưới làm giàn, lưới che; trụ bê tông hoặc vật liệu khác (không phải cây trồng còn sống) để trồng các loại cây thân leo (tiêu, trầu, chanh dây, gấc) được bồi thường theo đơn giá thực tế tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
7. Trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản không áp dụng được đơn giá bồi thường cùng nhóm hoặc tương đương tại Quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) chỉ đạo đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế; sau đó gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai Quy định này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, nông nghiệp; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành theo Quy định này.
3. Khi đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác phổ biến trên thị trường có biến động thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, quyết định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI CÂY HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (Đơn vị tính: đồng) |
1 |
Ấu (củ ấu) |
m2 |
9.000 |
2 |
Bầu, Bí, Dưa leo, Khổ qua, Mướp |
m2 |
10.000 |
3 |
Bắp |
m2 |
8.000 |
4 |
Cà các loại |
m2 |
10.000 |
5 |
Củ lùn, Gừng, Ớt |
m2 |
30.000 |
6 |
Dưa lưới (*) |
dây |
30.000 |
7 |
Dưa hấu, Dưa lê |
m2 |
12.000 |
8 |
Đậu, Mè |
m2 |
11.000 |
9 |
Khoai môn, Khoai cao, Khoai chuối, Sen |
m2 |
8.000 |
10 |
Khoai lang, Khoai mì, Khoai khác |
m2 |
7.000 |
11 |
Lúa, Đậu lấy hạt, Bồn bồn |
m2 |
6.000 |
12 |
Lát (cói) |
m2 |
4.000 |
13 |
Mía |
m2 |
14.000 |
14 |
Rau các loại |
m2 |
15.000 |
15 |
Sả (**) |
bụi |
6.000 |
16 |
Sương sáo |
m2 |
8.000 |
17 |
Các loại hoa trồng tập trung trên nền đất (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời) |
m2 |
100.000 |
18 |
Các loại hoa khác trồng tập trung trên nền đất |
m2 |
50.000 |
Ghi chú: (*): mật độ dưa lưới tối đa là 1.500 dây/1.000m2
(**): mật độ sả tối đa là 1.000 bụi/1.000m2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (ĐVT: 1.000 đồng) |
Mật độ |
|||
Cây cho năng suất ổn định |
Cây cho thu hoạch
|
Cây đang sinh
trưởng tốt, |
Cây còn nhỏ, chưa phát triển tán |
||||
1 |
Bơ |
cây |
2.300 |
1.610 |
460 |
60 |
625 |
2 |
Bòn bon |
cây |
2.600 |
1.820 |
520 |
75 |
625 |
3 |
Bưởi |
cây |
3.500 |
2.450 |
700 |
60 |
625 |
4 |
Ca cao, Cà phê, Chùm ruột |
cây |
550 |
385 |
110 |
30 |
1.110 |
5 |
Cà na |
cây |
800 |
560 |
160 |
30 |
625 |
6 |
Cam sành |
cây |
1.000 |
700 |
200 |
20 |
1.600 |
|
Cam các loại khác |
cây |
1.500 |
1.050 |
300 |
30 |
1.110 |
7 |
Cau (ăn trái) |
cây |
350 |
245 |
70 |
5 |
2.500 |
8 |
Chanh, quýt |
cây |
2.000 |
1.400 |
400 |
30 |
1.110 |
9 |
Chanh dây |
dây |
450 |
315 |
90 |
45 |
1.110 |
10 |
Chôm chôm |
cây |
3.000 |
2.240 |
640 |
75 |
400 |
11 |
Chuối |
cây |
60 |
42 |
12 |
6 |
2.000 |
12 |
Cóc |
cây |
1.000 |
700 |
200 |
25 |
400 |
13 |
Cóc kiểng (trái nhỏ) |
cây |
350 |
245 |
70 |
15 |
625 |
14 |
Dâu, Thanh trà |
cây |
1.800 |
1.260 |
360 |
40 |
400 |
15 |
Dừa |
cây |
2.600 |
1.820 |
520 |
75 |
167 |
16 |
Đào tiên, Đào lộn hột, Điều |
cây |
450 |
315 |
90 |
25 |
625 |
17 |
Đu đủ |
cây |
300 |
210 |
60 |
15 |
2.500 |
18 |
Gấc |
dây |
450 |
315 |
90 |
45 |
625 |
19 |
Hạnh (Tắc), Chúc |
cây |
450 |
315 |
90 |
25 |
1.110 |
20 |
Hồng, Lêkima |
cây |
450 |
315 |
90 |
25 |
625 |
21 |
Lê, Lựu, Vải |
cây |
450 |
315 |
90 |
25 |
625 |
22 |
Khế, Sơri, Táo |
cây |
450 |
315 |
90 |
25 |
830 |
23 |
Khóm |
m2 |
45 |
32 |
14 |
5 |
- |
24 |
Ô Môi |
cây |
600 |
420 |
120 |
30 |
400 |
25 |
Ổi |
cây |
600 |
420 |
120 |
30 |
1.110 |
26 |
Mận |
cây |
1.800 |
1.260 |
360 |
40 |
625 |
27 |
Mãng cầu ta |
cây |
600 |
420 |
120 |
30 |
625 |
28 |
Mãng cầu xiêm |
cây |
2.000 |
1.400 |
400 |
30 |
500 |
29 |
Măng cụt |
cây |
5.000 |
3.500 |
1000 |
75 |
200 |
30 |
Me, Lý |
cây |
750 |
525 |
150 |
40 |
625 |
31 |
Mít ruột đỏ, mít không hạt |
cây |
2.400 |
1.680 |
480 |
80 |
625 |
32 |
Mít các loại khác |
cây |
1.900 |
1.330 |
380 |
30 |
1.110 |
33 |
Na thái, Na hoàng hậu, Na Đài Loan, Na sầu riêng |
cây |
1.100 |
770 |
220 |
30 |
1.110 |
34 |
Nhãn |
cây |
3.500 |
2.450 |
700 |
60 |
400 |
35 |
Nhàu |
cây |
100 |
70 |
20 |
10 |
400 |
36 |
Sa bô |
cây |
1.000 |
700 |
200 |
50 |
400 |
37 |
Sảnh |
cây |
1.000 |
700 |
200 |
40 |
1.110 |
38 |
Thanh long |
Trụ |
1.000 |
700 |
200 |
50 |
1.200 |
39 |
Sầu riêng |
cây |
6.500 |
4.550 |
1.300 |
150 |
240 |
40 |
Vú sữa hoàng kim |
cây |
2.600 |
1.820 |
520 |
60 |
1.110 |
41 |
Vú sữa các loại khác |
cây |
3.000 |
2.100 |
600 |
50 |
240 |
42 |
Xoài cát Hòa Lộc, Cát Lộc |
cây |
3.000 |
2.100 |
600 |
50 |
400 |
43 |
Xoài các loại khác |
cây |
2.400 |
1.680 |
480 |
30 |
400 |
44 |
Sa kê |
cây |
450 |
315 |
90 |
25 |
240 |
Căn cứ đường kính tại vị trí 1,3 mét trên thân cây tính từ mặt đất để bồi thường cây lấy gỗ (sau đây viết tắt là D1,3m).
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (ĐVT: 1.000 đồng) |
1 |
Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Gió bầu, Tùng bách, Bằng lăng, Căm xe, Sa la |
||
A |
Cây có đường kính D1,3m từ 50 cm trở lên. |
cây |
600 |
B |
Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm. |
cây |
420 |
C |
Cây có đường kính D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm. |
cây |
120 |
D |
Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm. |
cây |
60 |
E |
Cây có đường kính D1,3m từ 05 cm đến < 10 cm. |
cây |
30 |
2 |
Sộp, Sắn, Gáo, Xương cá, Mướp xác, Xăng máu, Mù u, Tràm bông vàng, Keo Tai tượng, Keo lai, Xà cừ, Gié ngựa, Điệp, Phượng, Vẹt, Vạc, Đước, Bã đậu, Còng, Bàng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu, Chùm ngây, Me keo |
||
A |
Cây có đường kính D1,3m từ 50 cm trở lên. |
cây |
400 |
B |
Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm. |
cây |
280 |
C |
Cây có đường kính D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm. |
cây |
80 |
D |
Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm. |
cây |
40 |
E |
Cây có đường kính D1,3m từ 05 cm đến < 10 cm. |
cây |
20 |
3 |
Bạch đàn |
||
A |
Cây có đường kính D1,3m từ 50 cm trở lên. |
cây |
300 |
B |
Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm. |
cây |
210 |
C |
Cây có đường kính D1,3m 20 cm đến < 30 cm. |
cây |
60 |
D |
Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm. |
cây |
30 |
E |
Cây có đường kính D1,3m từ 5 cm đến < 10 cm. |
cây |
15 |
4 |
Gòn, Vông nem, Bần, Gừa, Lừ ư, Bí bái, So đũa, Lụa, Sơn trắng |
||
A |
Cây có đường kính D1,3m từ 50 cm trở lên. |
cây |
150 |
B |
Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm. |
cây |
105 |
C |
Cây có đường kính D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm. |
cây |
30 |
D |
Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm. |
cây |
15 |
E |
Cây có đường kính D1,3m từ 05 cm đến < 10 cm. |
cây |
8 |
5 |
Đủng đỉnh, Trứng cá, Bình bát, Bời lời, Tra, Sung gỗ, Muối |
||
A |
Cây có đường kính D1,3m từ 40 cm trở lên. |
cây |
50 |
B |
Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến < 40 cm. |
cây |
35 |
C |
Cây có đường kính D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm. |
cây |
10 |
D |
Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm. |
cây |
5 |
E |
Cây có đường kính D1,3m từ 05 cm đến < 10 cm. |
cây |
3 |
6 |
Tràm rừng (tràm nước), Tràm Úc |
||
A |
Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm trở lên. |
cây |
35 |
B |
Cây có đường kính D1,3m từ 07 cm đến < 10 cm. |
cây |
25 |
C |
Cây có đường kính D1,3m từ 03 cm đến < 07 cm. |
cây |
7 |
D |
Cây có đường kính D1,3m từ 01 cm đến < 03 cm. |
cây |
4 |
E |
Cây cao từ 1,0 m đến 1,3 m |
cây |
2 |
7 |
Tre, nứa, tầm vong, lồ ô |
||
A |
Bụi từ 20 cây trở lên |
Bụi |
600 |
B |
Bụi từ 10 cây đến dưới 20 cây |
Bụi |
300 |
C |
Bụi dưới 10 cây |
Bụi |
60 |
8 |
Trúc, lục bình |
||
A |
Bụi từ 30 cây trở lên. |
Bụi |
300 |
B |
Bụi từ 20 cây đến dưới 30 cây |
Bụi |
150 |
C |
Bụi dưới 20 cây |
Bụi |
50 |
a) Đối với cây hoa kiểng trồng dưới đất, giá trị bồi thường là chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại. Đơn giá bồi thường cây hoa kiểng trồng dưới đất căn cứ vào đường kính tại vị trí cách mặt đất 0,1 mét (viết tắt là D0,1m) hoặc chiều cao của cây (tùy theo loại cây trồng).
b) Đối với cây hoa kiểng trồng trong chậu thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển.
Chậu có đường kính từ 01 mét trở lên đối với chậu tròn, chiều rộng từ 01 mét trở lên đối với chậu hình dạng khác, bồi thường di dời là 100.000 đồng/chậu;
Chậu có đường kính từ 50 cm đến nhỏ hơn 01 mét đối với chậu tròn, chiều rộng từ 50 cm đến nhỏ hơn 01 mét đối với chậu hình dạng khác, bồi thường di dời là 50.000 đồng/chậu;
Chậu có đường kính dưới 50 cm đối với chậu tròn, chiều rộng dưới 50 cm đối với chậu hình dạng khác hoặc những loại chậu treo, bồi thường di dời là 5.000 đồng/chậu;
c) Đối với hàng rào trồng bằng các loại cây như: Bông trang, mai chiếu thủy, quỳnh anh, bông bụp, dành dành, đinh lăng, cây chè được chăm sóc, cây phát triển tốt, đã giáp tán thì bồi thường 100.000 đồng/mét dài; cây chưa giáp tán thì bồi thường 50.000 đồng/mét dài.
d) Đối với hàng rào bằng cây trồng khác cây phát triển tốt, đã giáp tán thì bồi thường 50.000 đồng/mét dài; cây chưa giáp tán thì bồi thường 20.000 đồng/mét dài.
Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây hoa kiểng
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (Đơn vị tính: 1.000 đồng) |
|
1 |
Cây Mai vàng, Mai Tứ quý |
|
|
|
A |
Cây trồng có đường kính D0,1m > 15 cm |
Cây |
900 |
|
B |
Cây trồng có đường kính D0,1m > 10 cm - 15 cm |
Cây |
600 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10 cm |
Cây |
120 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 05 cm |
Cây |
40 |
|
E |
Cây có đường kính D0,1m < 03 cm |
Cây |
10 |
|
2 |
Cây Mai Chiếu thủy, Đinh lăng |
|
|
|
A |
Cây có đường kính D0,1m > 20 cm |
Cây |
200 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 20 cm |
Cây |
100 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10 cm |
Cây |
10 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 05 cm |
Cây |
5 |
|
E |
Cây có đường kính D0,1m < 03 cm |
Cây |
2 |
|
3 |
Cây Vạn tuế, Thiên tuế |
|
|
|
A |
Cây có đường kính D0,1m > 20 cm |
Cây |
400 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 20 cm |
Cây |
200 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10 cm |
Cây |
50 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m < 05 cm |
Cây |
10 |
|
4 |
Cây Vừng, Sanh, Si, Sung cảnh, Da, Hồng nhung |
|||
A |
Cây có đường kính D0,1m > 50 cm |
Cây |
2.500 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m > 40 - 50 cm |
Cây |
2.000 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 30 - 40 cm |
Cây |
900 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m > 20 - 30 cm |
Cây |
500 |
|
E |
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 20 cm |
Cây |
200 |
|
F |
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10 cm |
Cây |
50 |
|
G |
Cây có đường kính D0,1m < 05 cm |
Cây |
10 |
|
5 |
Cây Tùng, Bách tán, Bồ đề |
|
|
|
A |
Cây có đường kính D0,1m > 40 cm |
Cây |
1.200 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m > 30 - 40 cm |
Cây |
800 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 20 - 30 cm |
Cây |
600 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 20 cm |
Cây |
300 |
|
E |
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10 cm |
Cây |
100 |
|
F |
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 05 cm |
Cây |
10 |
|
G |
Cây có đường kính D0,1m < 03 cm |
Cây |
2 |
|
6 |
Cây Sứ |
|
|
|
A |
Cây có đường kính D0,1m > 20 cm |
Cây |
450 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m >10 - 20 cm |
Cây |
200 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10 cm |
Cây |
50 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m < 05 cm |
Cây |
2 |
|
7 |
Cây Muồng |
|
|
|
A |
Cây có đường kính D0,1m >15 cm |
Cây |
400 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m > 07 - 15 cm |
Cây |
200 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 07 cm |
Cây |
80 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m > 01 - 03 cm |
Cây |
30 |
|
E |
Cây có đường kính D0,1m < 01 cm |
Cây |
2 |
|
8 |
Hoa giấy, Bông trang, Hoàng yến, Nguyệt quế, Ngâu, Thần kỳ |
|||
A |
Cây có đường kính D0,1m > 15 cm |
Cây |
200 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 15 cm |
Cây |
100 |
|
C |
Cây có đường kính > 05 - 10 cm |
Cây |
50 |
|
D |
Cây có đường kính > 03 - 05 cm |
Cây |
10 |
|
E |
Cây có đường kính D0,1m < 03 cm |
Cây |
2 |
|
9 |
Cây Dừa cảnh, Cau bụi, Cau trắng |
|
|
|
A |
Cây có đường kính D0,1m > 30 cm |
Cây |
160 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m > 20 - 30 cm |
Cây |
150 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 15 - 20 cm |
Cây |
125 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 15 cm |
Cây |
75 |
|
E |
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10 cm |
Cây |
40 |
|
F |
Cây có đường kính D0,1m < 05 cm |
Cây |
6 |
|
10 |
Khế kiểng, Trâm quýt, Si rô |
|
|
|
A |
Cây có đường kính D0,1m > 15 cm |
Cây |
320 |
|
B |
Cây có đường kính D0,1m > 07 - 15 cm |
Cây |
200 |
|
C |
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 07 cm |
Cây |
80 |
|
D |
Cây có đường kính D0,1m < 03 cm |
Cây |
30 |
|
11 |
Cau vua |
|
|
|
A |
Cây có chiều cao thân lóng > 2,0 m |
Cây |
500 |
|
B |
Cây có chiều cao thân lóng > 1,0 - 2,0 m |
Cây |
300 |
|
C |
Cây có chiều cao thân lóng > 0,5 - 1,0 m |
Cây |
150 |
|
D |
Cây có chiều cao thân lóng > 0,2 - 0,5 m |
Cây |
50 |
|
E |
Cây có chiều cao thân lóng < 0,2 m |
Cây |
30 |
|
12 |
Cau Sâm banh |
|
|
|
A |
Cây có đường kính thân > 30 cm |
Cây |
450 |
|
B |
Cây có đường kính thân > 21 - 30 cm |
Cây |
250 |
|
C |
Cây có đường kính thân > 11 - 20 cm |
Cây |
150 |
|
D |
Cây có đường kính thân > 05 - 10 cm |
Cây |
50 |
|
E |
Cây có đường kính thân < 05 cm |
Cây |
20 |
|
13 |
Cây phát tài |
|
|
|
A |
Cây có đường kính thân > 10 cm |
Cây |
250 |
|
B |
Cây có đường kính thân > 5 - 10 cm |
Cây |
100 |
|
C |
Cây có đường kính > 3 - 5 cm |
Cây |
20 |
|
D |
Cây có đường kính thân < 3 cm |
Cây |
5 |
|
14 |
Xương rồng trụ (nọc trụ) các loại |
|
|
|
A |
Cây có chiều cao Cao > 70 cm |
Cây |
12 |
|
B |
Cây có chiều cao > 30 - 70 cm |
Cây |
8 |
|
C |
Cây có chiều cao < 30 cm |
Cây |
5 |
|
15 |
Cây Quỳnh anh |
|
|
|
A |
Bụi cây có đường kính tán > 1,5 m |
Bụi |
50 |
|
B |
Bụi cây có đường kính tán > 1,0 - 1,5 m |
Bụi |
30 |
|
C |
Bụi cây có đường kính tán > 0,5 - 1,0 m |
Bụi |
10 |
|
D |
Bụi cây có đường kính tán < 0,5 m |
Bụi |
5 |
|
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (ĐVT: 1.000 đồng) |
1 |
Cây trầu, cây tiêu |
|
|
A |
Cây đã cho thu hoạch, năng suất cao |
Cây |
400 |
B |
Cây chưa cho thu hoạch, đang sinh trưởng tốt; Hoặc cây già cỗi |
Cây |
200 |
C |
Cây nhỏ, cây chưa đạt yêu cầu loại B |
Cây |
40 |
2 |
Cây chè |
|
|
A |
Cây đã cho thu hoạch ổn định |
Cây |
50 |
B |
Cây đang sinh trưởng tốt, chưa cho thu hoạch; Hoặc cây già cỗi |
Cây |
20 |
C |
Cây nhỏ, cây chưa đạt yêu cầu loại B. |
Cây |
10 |
3 |
Cây thuốc cá |
|
|
A |
Cây đang sinh trưởng tốt, đã giáp tán. |
m2 |
50 |
B |
Cây còn nhỏ, đang sinh trưởng tốt, chưa đạt phân loại A. |
m2 |
20 |
4 |
Cây cách |
|
|
A |
Cây có đường kính D1,0m > 5 cm. |
Cây |
50 |
B |
Cây có đường kính D1,0m > 3 cm - 5 cm. |
Cây |
35 |
C |
Cây có đường kính D1,0m > 1 cm - 3 cm. |
Cây |
10 |
D |
Cây có đường kính D1,0m từ < 1 cm. |
Cây |
2 |
5 |
Cây dừa nước |
|
|
A |
Cây đang sinh trưởng tốt, có thể cho khai thác. |
m2 |
20 |
B |
Cây còn nhỏ, cây chưa đạt phân loại A. |
m2 |
10 |
6 |
Cây điên điển |
|
|
A |
Cây trồng trong thời kỳ cho thu hoạch với năng suất cao và ổn định. |
Cây |
75 |
B |
Cây trồng sắp cho thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; Hoặc cây trồng đã thu hoạch nhưng trong thời kỳ già cỗi, năng suất giảm. |
Cây |
55 |
C |
Cây trồng đã phát triển tán, đang sinh trưởng tốt, chưa cho thu hoạch. |
Cây |
15 |
D |
Cây còn nhỏ, không đạt yêu cầu loại C. |
Cây |
6 |
7 |
Cây thiên lý |
|
|
A |
Cây đã cho thu hoạch, năng suất ổn định. |
m2 |
15 |
B |
Cây trồng chưa cho thu hoạch. |
m2 |
5 |
BẢNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Hình thức nuôi/ đối tượng nuôi |
Thời gian nuôi bình quân (tháng) |
Hệ số chuyển hóa thức ăn bình quân (FCR) |
Mật độ nuôi bình quân (con/m2) |
Tỷ lệ sống bình quân (%) |
Khối lượng thu hoạch bình quân (kg) |
Ghi chú |
I |
Thâm canh, bán thâm canh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá Tra |
8 |
1,6 - 1,7 |
50 - 60 |
60 - 70 |
0,7 |
|
2 |
Cá Thát lát |
8 |
1,6 |
15 - 25 |
70 |
0,4 |
|
3 |
Cá Rô đồng |
5 - 6 |
1,6 |
40 - 50 |
60 |
0,2 |
|
4 |
Cá Lóc |
5 |
1,6 |
20 - 30 |
70 |
0,4 |
|
5 |
Cá Trê vàng |
5 - 6 |
1,6 |
30 - 60 |
60 |
0,15 |
|
6 |
Cá Trê lai |
4 |
1,4 |
30 - 60 |
70 |
0,2 |
|
7 |
Cá Tai tượng |
12 |
2,2 |
5 - 10 |
60 |
1 |
|
8 |
Cá Sặc rằn |
10 |
2 |
10 - 30 |
70 |
0,1 |
|
9 |
Cá rô phi, cá Diêu hồng |
5 |
1,5 |
2 - 3 |
70 |
0,8 - 1,2 |
|
10 |
Lươn |
12 |
1,8 |
100 - 300 |
50 - 60 |
0,2 |
|
11 |
Ếch |
3 |
1,4 |
80 |
60 |
0,2 |
|
12 |
Ba ba |
12 |
8 |
2 - 5 |
70 |
0,5 - 0,8 |
Sử dụng thức ăn chế biến hoặc tươi sống |
18 |
5 |
5 - 10 |
70 |
1,5 |
Sử dụng thức ăn viên công nghiệp |
||
13 |
Cua đinh |
18 |
10 |
2 - 3 |
80 |
3 |
Sử dụng thức ăn chế biến hoặc tươi sống |
24 |
7 |
2 - 3 |
80 |
3 |
Sử dụng thức ăn viên công nghiệp |
||
14 |
Cá chạch lấu |
14 - 16 |
3 |
5 - 10 |
70 - 80 |
0,25 - 0,3 |
|
15 |
Tôm càng xanh |
5 - 6 |
2,0 - 2,2 |
10 |
50 |
0,05 |
|
16 |
Tôm sú |
4 - 5 |
1,4 |
5 - 9 |
50 |
0,03 - 0,05 |
|
II |
Quảng canh, quảng canh cải tiến |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá Tra |
8 |
1,4 |
1 - 2 |
60 |
0,5 |
|
2 |
Cá Thát lát |
8 |
1,4 |
1 - 3 |
60 |
0,4 |
|
3 |
Cá Rô đồng |
5 |
1,2 |
1 - 3 |
60 |
0,2 |
|
4 |
Cá Lóc |
5 |
1,2 |
1 - 3 |
60 |
0,4 |
|
5 |
Cá Trê |
5 |
1,2 |
1 - 3 |
60 |
0,15 |
|
6 |
Cá Tai tượng |
8 |
1,6 |
1 - 3 |
60 |
0,5 |
|
7 |
Cá Sặc rằn |
6 |
1,6 |
1 - 3 |
60 |
0,1 |
|
8 |
Cá rô phi, cá Diêu hồng |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,5 |
|
9 |
Cá Chép |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,7 |
|
10 |
Cá Trôi |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,7 |
|
11 |
Cá Mè hoa |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,8 |
|
12 |
Cá Mè trắng |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,8 |
|
13 |
Cá Mè vinh |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,5 |
|
14 |
Cá Trắm cỏ |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,8 |
|
15 |
Cá chim trắng |
5 |
1,2 |
1 - 2 |
60 |
0,3 |
|
16 |
Tôm càng xanh |
5 |
1,4 |
1 - 3 |
50 |
0,05 |
|
17 |
Tôm sú |
4 |
1,3 |
1 - 3 |
50 |
0,025- 0,05 |
|