ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2017/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 28 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị
định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông
tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông
tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh
doanh dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh;
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi trông giữ xe tại các điểm, bãi
trông giữ phương tiện.
Điều 3. Mức giá dịch vụ
1. Mức giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Có giá dịch
vụ kèm theo). Thời gian gửi ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước: Tổ chức, đơn vị, cá nhân xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng không được cao hơn
mức giá quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức, đơn vị, cá
nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe.
-
Hoạt động kinh doanh trông giữ phương tiện phải được cấp
phép hoạt động phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông,
đô thị trên địa bàn tỉnh.
-
Có trách nhiệm niêm yết, công khai mức thu dịch vụ
trông giữ xe tại điểm thu tiền dịch vụ; khi thu phải cấp vé thu tiền dịch vụ
cho đối tượng nộp; kê khai, nộp
thuế theo quy định của pháp luật.
2. UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị của từng địa phương, quy
hoạch các điểm trông giữ xe cho phù hợp với điều kiện cụ thể để cấp phép hoạt động
cho các tổ chức, cá nhân được phép trông giữ xe;
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên giám sát việc
thực hiện mức giá trông giữ xe và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
trên địa bàn theo đúng quy định; chỉ đạo các phòng, ban chức năng kiểm tra,
giám sát tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách có liên quan đến giá dịch
vụ trông giữ xe;
- Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước: Lập dự toán thu, chi làm cơ sở để giao cho tổ chức, cá nhân trông giữ
xe và thu tiền dịch vụ trông giữ xe theo hình thức đấu thầu;
- Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi về chính sách hoặc biến
động về giá ảnh hưởng đến phương án tài chính của đơn vị thì đề nghị Sở Giao
thông Vận tải xây dựng phương án giá điều chỉnh báo cáo, trình UBND tỉnh xem
xét quyết định điều chỉnh sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.
3. Giao Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định tại quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 10 năm 2017.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Lai Châu;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp; Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lai Châu;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; (để đăng tải)
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐ, CV các khối;
- Lưu: VT, TM, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
GIÁ CỤ THỂ
DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54 /2017/QĐ-UBND ngày 28 / 9 /2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT
|
Loại
phương tiện
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
|
Ghi
chú
|
1
|
Tại các điểm trông giữ
xe trên địa bàn tỉnh (trừ tại bến xe khách tỉnh Lai Châu và các điểm danh lam,
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo
kế hoạch được UBND huyện, thành phố và UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ
hội, hội chợ)
|
|
|
|
1.1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
1,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
2,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
3,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
25,000
|
|
1.2
|
Xe máy, xe máy điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
4,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
6,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
50,000
|
|
1.3
|
Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
5,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
10,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
15,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
125,000
|
|
1.4
|
Xe ô tô con, xe chở khách dưới
12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
7,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
14,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
21,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
175,000
|
|
1.5
|
Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến
10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
8,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
16,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
24,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
200,000
|
|
1.6
|
Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi
trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên
|
Đồng/xe/lượt
|
10,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
20,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
30,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
250,000
|
|
1.7
|
Riêng đối với học sinh, sinh
viên gửi xe tại các trường THCS, THPT và các trường chuyên nghiệp và dạy nghề
|
|
|
|
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/xe/tháng
|
10,000
|
|
|
Xe máy, xe máy điện
|
đồng/xe/tháng
|
20,000
|
|
|
Xe ô tô các loại
|
đồng/xe/tháng
|
100,000
|
|
2
|
Tại bến xe khách tỉnh
Lai Châu
|
|
|
|
2.1
|
Xe đạp (kể cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
2,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
3,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
5,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
50,000
|
|
2.2
|
Xe máy, xe máy điện
|
Đồng/xe/lượt
|
3,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
6,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
9,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
75,000
|
|
2.3
|
Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
8,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
16,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
24,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
200,000
|
|
2.4
|
Xe ô tô con, xe chở khách dưới
12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
10,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
20,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
30,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
250,000
|
|
2.5
|
Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến
10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
12,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
24,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
36,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
300,000
|
|
2.6
|
Xe ô tô chở khách từ 12
chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên
|
Đồng/xe/lượt
|
15,000
|
Ban
ngày
|
Đồng/xe/lượt
|
30,000
|
Ban
đêm
|
Đồng/xe/lượt
|
45,000
|
Cả
ngày và đêm
|
Đồng/xe/tháng
|
375,000
|
|
3
|
Tại các điểm danh lam,
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo
kế hoạch được UBND huyện, thành phố và UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ
hội, hội chợ
|
|
|
|
3.1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2,000
|
Ban
ngày
|
5,000
|
Ban
đêm
|
3.2
|
Xe máy, xe máy điện
|
Đồng/xe/lượt
|
5,000
|
Ban
ngày
|
10,000
|
Ban
đêm
|
3.3
|
Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
20,000
|
Ban
ngày
|
40,000
|
Ban
đêm
|
3.4
|
Xe ô tô con, xe chở khách dưới
12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
30,000
|
Ban
ngày
|
60,000
|
Ban
đêm
|
3.5
|
Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến
10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
40,000
|
Ban
ngày
|
80,000
|
Ban
đêm
|
3.6
|
Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi
trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên
|
Đồng/xe/lượt
|
50,000
|
Ban
ngày
|
100,000
|
Ban
đêm
|