Quyết định 3352/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 3352/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Thị Thìn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3352/2017/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ, Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chỉnh sửa đổi, bổ sung Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại văn bản số 2176/SGTVT-KHTC ngày 05/7/2017, Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 2727/STC-QLCSGC ngày 05/7/2017 về dự thảo Quyết định về việc ban hành quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với các nội dung như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô, xe ô tô các loại và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng (bao gồm cả trông giữ các phương tiện giao thông vi phạm trật tự an toàn giao thông); các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đầu tư kinh doanh dịch vụ trông giữ xe.
2. Mức thu
a) Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Đơn vị tính: Đồng/lượt
STT |
Loại phương tiện |
Mức giá cụ thể |
||
Lượt gửi ban ngày |
Lượt gửi ban đêm |
Cả tháng |
||
1 |
Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 |
3.000 |
45.000 |
2 |
Xe máy, xe máy điện |
3.000 |
5.000 |
90.000 |
3 |
Xe xích lô máy |
6.000 |
9.000 |
150.000 |
4 |
Xe ô tô con; xe tải <2,5 tấn; xe ô tô điện |
10.000 |
15.000 |
400.000 |
5 |
Ô tô dưới 30 chỗ ngồi |
15.000 |
25.000 |
450.000 |
6 |
Ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên |
15.000 |
30.000 |
700.000 |
7 |
Xe tải từ 2,5 tấn đến dưới 10 tấn |
15.000 |
30.000 |
750.000 |
8 |
Xe tải từ 10 tấn trở lên |
20.000 |
35.000 |
800.000 |
9 |
Các loại xe khác (xe có rơ mooc; container; xe ủi, xe cẩu...) |
25.000 |
35.000 |
900.000 |
(Mức giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
b) Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
Đơn vị tính: Đồng/lượt
STT |
Loại phương tiện |
Mức giá tối đa |
||
Lượt gửi ban ngày |
Lượt gửi ban đêm |
Cả tháng |
||
1 |
Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 |
4.000 |
55.000 |
2 |
Xe máy, xe máy điện |
4.000 |
6.000 |
110.000 |
3 |
Xe xích lô máy |
7.000 |
11.000 |
180.000 |
4 |
Xe ô tô con; xe tải <2,5 tấn; xe ô tô điện |
12.000 |
18.000 |
480.000 |
5 |
Ô tô dưới 30 chỗ ngồi |
18.000 |
30.000 |
540.000 |
6 |
Ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên |
18.000 |
30.000 |
540.000 |
7 |
Xe tải từ 2,5 tấn đến dưới 10 tấn |
18.000 |
36.000 |
900.000 |
8 |
Xe tải từ 10 tấn trở lên |
24.000 |
42.000 |
960.000 |
9 |
Các loại xe khác (xe có rơ mooc; container; xe ủi, xe cẩu...) |
30.000 |
42.000 |
1.100.000 |
(Mức giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
(Thời gian gửi ban ngày từ 6 h sáng đến 22 h hàng ngày, thời gian gửi ban đêm từ 22h đến 6 sáng hôm sau).
Đối với điểm trông giữ xe được đầu tư ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, căn cứ điều kiện, tình hình thực tế trên địa bàn, người có thẩm quyền của các tổ chức, cá nhân đầu tư kinh doanh ban hành mức giá cụ thể để thực hiện nhưng không được vượt mức thu tối đa quy định tại biểu mức thu trên.
3. Cơ chế thu, nộp, quản lý và sử dụng
- Cá nhân, tổ chức thu giá dịch vụ trông giữ xe có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức giá tại địa điểm thu.
- Số tiền thu giá dịch vụ trông giữ xe là doanh thu, đơn vị nộp thuế theo quy định.