ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2017/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 265/TTr/STC/QLG&CS ngày 14 tháng 8 năm 2017; Công
văn số 1816/STC-QLG&CS ngày 21 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá dịch vụ
trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng, giao thông, đô thị trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện
giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng
- Người có nhu cầu
trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng; người sử dụng phương tiện
giao thông bị tạm giữ phương tiện giao thông do vi phạm pháp luật về trật tự an
toàn giao thông.
- Cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện;
cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật
tự an toàn giao thông.
3. Mức giá dịch vụ
trông giữ xe đối với điểm, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước được quy định tại biểu giá kèm theo Quyết
định này;
Mức giá trên đã bao
gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh theo lộ trình.
4. Đối với các điểm đỗ,
bãi trông giữ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ. Xây dựng và quyết định mức
giá trông giữ xe nhưng tối đa không quá 1,5 lần mức giá điểm đỗ, bãi
trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và thực
hiện thủ tục kê khai giá theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện và trách nhiệm của các đơn vị
1. Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được phép thu dịch vụ giữ xe: Thực hiện niêm yết
giá dịch vụ giữ xe tại các điểm đỗ, bãi giữ xe và thu theo giá niêm yết.
Đối với các điểm đỗ,
bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu
cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường: Doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân lập phương án giá gửi Sở Tài chính tổ chức thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá tối đa dịch vụ giữ xe tại các điểm đỗ,
bãi trông giữ phương tiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự đầu tư. Trên cơ
sở mức giá tối đa do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân tự quyết định giá nhưng mức giá dịch vụ không được vượt mức tối đa theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Khoản thu được
từ dịch vụ trông giữ xe là doanh thu của tổ chức, cá nhân có nghĩa
vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật, các tổ chức, cá nhân phải
thực hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết
quả hoạt động kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế.
3. Cục Thuế tỉnh
phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra, rà
soát việc chấp hành các quy định pháp luật về thuế; hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định
của Luật Quản lý Thuế.
4. Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ
chức kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe của các tổ chức,
cá nhân trông giữ xe trên địa bàn.
5. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố quy hoạch các điểm trông giữ xe cho phù hợp với điều kiện
thực tế, để cấp phép hoạt động cho các tổ chức, cá nhân được phép trông giữ xe.
Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với
các phòng, ban liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch
vụ trông giữ xe của các tổ chức, cá nhân trông giữ xe trên địa bàn; chỉ đạo
phòng, ban có chức năng kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện chính
sách liên quan đến giá dịch vụ trông giữ xe.
Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn thường xuyên
giám sát việc thực hiện mức giá trông giữ xe và thực hiện nghĩa vụ tài chính với
ngân sách nhà nước trên địa bàn theo đúng quy định.
6. Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Giao UBND cấp huyện, các cơ
quan thuộc tỉnh lập dự toán thu, chi làm cơ sở thu tiền dịch vụ trông
giữ xe đối với tổ chức, cá nhân theo hình thức đấu thầu.
7. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017 và bãi bỏ Mục
5, Bảng chi tiết ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng
01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch
vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá.
2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thủ trưởng các Ban,
ngành, đoàn thể; Chủ tịch; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh HB;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Chánh, Phó CVP/UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TT (100b)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số ……./2017/QĐ-UBND ngày ……/10/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Giá dịch vụ trông
giữ xe tại các điểm đỗ, bãi giữ xe thông thường và các điểm danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hóa, khu du lịch; các kho, bãi của đơn vị ra
quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao
thông vi phạm pháp luật:
Nội dung
|
Mức giá
|
1. Giá dịch vụ thu theo lượt ban ngày (từ
06 giờ đến trước 19 giờ)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe
lôi
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện
|
4.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12
chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở
xuống
|
15.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ
ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn
|
20.000 đồng/xe/lượt
|
2. Giá dịch vụ thu theo lượt ban đêm (từ 19
giờ đến trước 06 giờ hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe
lôi
|
3.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện
|
6.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ
ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống
|
22.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ
ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn
|
30.000 đồng/xe/lượt
|
3. Giá dịch vụ thu cả ngày và đêm (từ 06h
sáng hôm trước đến 06h sáng hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe
lôi
|
5.000 đồng/ngày
và đêm
|
b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện
|
10.000 đồng/ngày
và đêm
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12
chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở
xuống
|
37.000 đồng/ngày
và đêm
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ
ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn
|
50.000 đồng/ngày
và đêm
|
4. Giá dịch vụ thu theo tháng
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe
lôi
|
60.000 đồng/xe/tháng
|
b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện
|
120.000 đồng/xe/tháng
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12
chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở
xuống
|
450.000 đồng/xe/tháng
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ
ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn
|
600.000 đồng/xe/tháng
|
II. Giá dịch vụ trông
giữ xe tại các điểm đỗ, bãi giữ xe không thuộc phần I nêu trên (các điểm đỗ,
bãi giữ xe tại những nơi có nhiều nhu cầu trông giữ phương tiện như các bệnh viện,
trường học, chợ, chung cư, bến xe, bến đò...):
Nội dung
|
Mức giá
|
1. Giá dịch vụ thu theo lượt ban ngày (từ
06 giờ đến trước 19 giờ)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe
lôi
|
1.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện
|
3.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12
chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở
xuống
|
12.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ
ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn
|
17.000 đồng/xe/lượt
|
2. Giá dịch vụ thu theo lượt ban đêm (từ 19
giờ đến trước 06 giờ hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe
lôi
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện
|
5.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12
chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở
xuống
|
18.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ
ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn
|
25.000 đồng/xe/lượt
|
3. Giá dịch vụ thu cả ngày và đêm (từ 06h
sáng hôm trước đến 06h sáng hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe
lôi
|
3.000 đồng/ngày
và đêm
|
b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện
|
8.000 đồng/ngày
và đêm
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12
chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở
xuống
|
30.000 đồng/ngày
và đêm
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ
ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn
|
42.000 đồng/ngày
và đêm
|
4. Giá dịch vụ thu theo tháng
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe
lôi
|
25.000 đồng/xe/tháng
|
b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện
|
75.000 đồng/xe/tháng
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12
chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở
xuống
|
310.000 đồng/xe/tháng
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ
ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn
|
450.000 đồng/xe/tháng
|