Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2023 giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2024 tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 533/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2023
Ngày có hiệu lực 29/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Văn Thiều
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 533/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 168/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu năm 2024 cho các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (chi tiết theo các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch được giao, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Viện Kiểm sát, Tòa án nhân dân tỉnh;
- Báo BL, Đài PT-TH tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- TP, PTP và CV các Phòng, Ban: TH, KG-VX, NC, KT, KSTTHC, NV, BTCD;
- Lưu: VT,CH (QĐ 50).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Bạc Liêu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

A

CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

%

9-10

 

2

Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế

%

100,0

 

 

- Nông, lâm nghiệp và thủy sản

%

38,36

 

 

- Công nghiệp và xây dựng

%

20,01

 

 

- Dịch vụ

%

36,84

 

 

- Thuế NK, thuế SP trừ trợ cấp SP

%

4,79

 

3

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng/người/ năm

74,44

 

4

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tỷ đồng

43.700

 

5

Tổng thu ngân sách nhà nước (thu nội địa)

Tỷ đồng

3.910,7

 

6

Số doanh nghiệp thành lập mới

DN

446

 

7

Phấn đấu số HTX thành lập mới

HTX

20

 

8

Tỷ lệ đô thị hóa

%

42,0

 

9

Sản lượng thủy sản

Tấn

553.500

 

 

Trong đó: Tôm

Tấn

278.500

 

10

Sản lượng lúa

Tấn

1.150.000

 

11

Giá trị kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

1.158,4

 

 

Trong đó: Xuất khẩu tôm

Triệu USD

1.130

 

B

CHỈ TIÊU XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

 

 

 

12

Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

20

 

13

Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

6

 

14

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

71,31

 

 

Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có chứng chỉ, bằng cấp

%

27,76

 

15

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

89,85

 

16

Số bác sĩ/vạn dân

BS

12

 

17

Số giường bệnh/vạn dân

Giường

30

 

18

Tỷ lệ hộ nghèo trong năm giảm

%

1

 

19

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

94

 

20

Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội

%

15,61

 

21

Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm thất nghiệp

%

9,4

 

22

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

%

83

 

23

Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch

%

74,2

 

24

Thực hiện hoàn thành tốt 100% các chỉ tiêu nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh do cấp trên giao

 

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM, DIÊM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2024
(SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN)

(Kèm theo Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Bạc Liêu)

STT

DANH MỤC

Đơn vị

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

A

Nông nghiệp

 

 

 

I

Trồng trọt

 

 

 

1

Diện tích canh tác lúa

ha

107.043

 

2

Diện tích gieo trồng lúa

ha

180.564

 

 

Cơ cấu vụ mùa

 

 

 

 

- Diện tích lúa vụ Mùa (lúa - tôm)

ha

46.851

 

 

- Diện tích lúa Đông Xuân

ha

44.247

 

 

- Diện tích lúa Hè Thu

ha

58.801

 

 

- Diện tích lúa Thu Đông

ha

30.665

 

 

+ Diện tích lúa cao sản

ha

1.391

 

 

+ Diện tích lúa lấp vụ Hè Thu

ha

29.274

 

3

Sản lượng lúa

tấn

1.150.000

 

4

Diện tích màu lương thực (bắp)

ha

240

 

 

+ Sản lượng màu quy thóc

tấn

1.400

 

5

Diện tích cây thực phẩm

ha

18.050

 

 

- Diện tích

ha

18.050

 

 

+ Sản lượng

tấn

197.200

 

6

Diện tích cây có củ

ha

1.275

 

 

- Diện tích khoai lang

ha

285

 

 

+ Sản lượng khoai lang

tấn

1.870

 

 

- Diện tích sắn

ha

429

 

 

+ Sản lượng sắn

tấn

3.150

 

 

- Diện tích cây chất bột khác

ha

561

 

 

+ Sản lượng

tấn

3.950

 

7

Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày

ha

297

 

 

- Diện tích mía

ha

217

 

 

+ Sản lượng mía

tấn

16.990

 

 

- Diện tích cói (lác)

ha

80

 

 

+ Sản lượng cói

tấn

410

 

8

Diện tích cây công nghiệp dài ngày

ha

4.804

 

 

- Diện tích dừa

ha

4.804

 

 

+ Sản lượng dừa

tấn

24.750

 

9

Diện tích cây ăn quả

ha

5.825

 

 

- Diện tích dứa (khóm)

ha

39

 

 

+ Sản lượng dứa

tấn

450

 

 

- Diện tích chuối

ha

2.242

 

 

+ Sản lượng chuối

tấn

27.500

 

 

- Diện tích xoài

ha

624

 

 

+ Sản lượng xoài

tấn

4.600

 

 

- Diện tích nhãn

ha

186

 

 

+ Sản lượng nhãn

tấn

1.090

 

 

- Diện tích cây ăn quả khác

ha

2.734

 

 

+ Sản lượng cây ăn quả khác

tấn

18.260

 

II

Chăn nuôi

 

 

 

1

Đàn trâu, bò

con

2.830

 

 

Trong đó: Đàn trâu

con

880

 

2

Đàn dê

con

6.500

 

3

Đàn heo

con

212.000

 

4

Đàn gia cầm

con

3.490.000

 

 

Trong đó: Đàn gà

con

1.591.000

 

 

Vịt, ngan, ngỗng,...

con

1.899.000

 

5

Cá sấu

con

150.000

 

6

Ba ba, cua đinh, càng đước, rùa

con

30.000

 

7

Trăn, rắn, kỳ đà, nhím

con

20.000

 

B

Thủy sản

 

 

 

*

Tổng sản lượng nuôi trồng và khai thác

tấn

553.500

 

 

Trong đó: - Tôm

"

278.500

 

 

- Cá và thủy sản khác

"

275.000

 

I

Nuôi trồng thủy sản

 

 

 

1

Sản lượng nuôi trồng

tấn

434.100

 

 

Trong đó: - Tôm nuôi trồng

tấn

268.500

 

 

- Cá và thủy sản nuôi trồng khác

tấn

165.600

 

2

Diện tích đất canh tác NTTS

Ha

136.660

 

-

Tôm

"

132.576

 

 

Trong đó: Tôm STC, TC, BTC

"

19.707

 

-

Cá và thủy sản khác

"

4.084

 

3

Tổng diện tích nuôi trồng

ha

146.353

 

 

Chia theo phương thức nuôi

 

 

 

3.1

DT nuôi tôm STC, TC&BTC

ha

29.400

 

 

Sản Iượng

tấn

191.200

 

a

DT nuôi tôm thẻ chân trắng

ha

20.070

 

 

+ Sản lượng

 

165.300

 

-

DT nuôi siêu thâm canh

ha

6.630

 

 

+ Năng suất

tấn/ha

16,18

 

 

+ Sản lượng

tấn

107.300

 

-

DT nuôi TC, BTC

ha

13.440

 

 

+ Năng suất

tấn/ha

4,32

 

 

+ Sản lượng

tấn

58.000

 

b

DT nuôi tôm sú TC, BTC

ha

9.330

 

 

+ Năng suất

tấn/ha

2,78

 

 

+ Sản lượng

tấn

25.900

 

3.2

Diện tích nuôi thủy sản trên đất tôm - lúa

ha

46.851

 

 

- Năng suất tôm

tấn /ha

0,37

 

 

+ Sản lượng

Tấn

17.200

 

 

- Năng suất cua

tấn /ha

0,22

 

 

+ Sản lượng cua

tấn

10.200

 

 

- Năng suất cá

tấn /ha

0,45

 

 

+ Sản lượng cá

tấn

21.000

 

 

* Diện tích nuôi tôm càng xanh + lúa

ha

27.250

 

 

- Năng suất

tấn /ha

0,19

 

 

+ Sản lượng

tấn

5.100

 

3.3

Diện tích nuôi QCCT kết hợp (tôm - cua - cá)

ha

66.018

 

 

- Năng suất tôm

tấn /ha

0,51

 

 

+ Sản lượng tôm

tấn

33.800

 

 

- Năng suất cua

tấn /ha

0,24

 

 

+ Sản lượng cua

tấn

16.100

 

 

- Năng suất cá

tấn /ha

0,48

 

 

+ Sản lượng cá

tấn

31.700

 

 

* Sản lượng tôm thu tự nhiên, trên ruộng, đất muối, đất rừng

tấn

21.200

 

3.4

Diện tích nuôi cua, cá và thủy sản khác

ha

4.084

 

a

Diện tích nuôi cá nước ngọt

ha

1.955

 

 

- Năng suất

tấn /ha

2,45

 

 

+ Sản lượng

tấn

4.790

 

 

* Sản lượng cá nuôi lồng, vèo

tấn

36.800

 

b

Diện tích nuôi cua, cá nước mặn, lợ

ha

960

 

 

- Năng suất

tấn /ha

6,88

 

 

+ Sản lượng

tấn

6.600

 

 

* Sản lượng thu tự nhiên trên ruộng, đất muối, đất rừng

tấn

31.203

 

c

Diện tích nuôi Artemia

ha

149

 

 

- Năng suất

tấn /ha

0,05

 

 

+ Sản lượng

tấn

7

 

d

Diện tích nuôi thủy sản khác (nghêu, sò,...)

ha

1.020

 

 

- Năng suất

tấn /ha

7,06

 

 

+ Sản lượng

tấn

7.200

 

II

Khai thác thủy sản

 

 

 

1

Sản lượng khai thác

tấn

119.400

 

 

Trong đó: - Tôm

"

10.000

 

 

- Cá và thủy sản khác

"

109.000

 

2

Tổng số tàu thuyền đánh bắt

chiếc

888

 

 

Trong đó: Tàu từ 15 mét trở lên

chiếc

445

 

C

Lâm nghiệp

 

 

 

1

Diện tích lâm phần

ha

4.582,44

 

 

- Có rừng

"

3.507,76

 

 

Trong đó: + Rừng phòng hộ

"

3.258,89

 

 

+ Rừng đặc dụng

"

222,43

 

 

+ Rừng sản xuất

"

26,44

 

2

Diện tích chăm sóc, bảo vệ

ha

4.582,44

 

3

Diện tích trồng rừng và cây phân tán

ha

50,00

 

4

Tỷ lệ độ che phủ

 

 

 

-

Độ che phủ rừng, cây phân tán và cây lâu năm

%

11,21

 

-

Độ che phủ rừng và cây phân tán

%

7,23

 

-

Độ che phủ rừng

%

1,61

 

D

Diêm nghiệp

 

 

 

 

- Diện tích sản xuất muối

ha

1.389

 

 

+ Sản lượng muối

tấn

25.000

 

 

Trong đó: Muối trắng

tấn

7.340

 

E

Thủy lợi

 

 

 

1

Số lượng công trình

CT

110

 

2

Khối lượng đào đắp

1.000m³

4.206,60

 

3

Chiều dài

km

350,55

 

4

Tỷ lệ phục vụ tưới tiêu

%

100

 

F

Cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

 

1

Số hệ cấp nước tập trung

trạm

118

 

2

Số hộ đấu nối đồng hồ nước

hộ

88.360

 

3

Sản lượng nước thương phẩm

1.000m³

14.000

 

4

Tỷ lệ hộ nông thôn dùng nước hợp vệ sinh

%

99,98

 

5

Tỷ lệ hộ nông thôn dùng nước sạch

%

74,20

 

6

Tỷ lệ hộ nông thôn có hố xí hợp vệ sinh

%

83,0

 

7

Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh

%

73,0

 

G

Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

1

Xã đạt nông thôn mới nâng cao

20

 

2

Xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu

6

 

H

Phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

 

 

 

1

Tỷ lệ khu vực sạt lở bờ sông, bờ biển có biển báo, cảnh báo sạt lở

%

100

 

2

Tỷ lệ ao hồ, sông ngòi, kênh mương trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai được nạo vét

%

100

 

 

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NĂM 2024
(SỞ CÔNG THƯƠNG)

(Kèm theo Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của UBND Bạc Liêu)

STT

DANH MỤC

Đơn vị

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

A

Sản xuất công nghiệp

 

 

 

*

Sản phẩm chủ yếu

 

 

 

1

Thủy sản đông lạnh

Tấn

139.610

 

 

Tôm đông

Tấn

135.000

 

 

Thủy sản khác

Tấn

4.610

 

2

Xay xát lúa gạo

1000 tấn

630

 

3

Nước đá

1000 tấn

4.600

 

4

Nước máy thương phẩm

1000 m³

24.900

 

5

Muối Iod

Tấn

8.400

 

6

Muối tinh chế

Tấn

13.100

 

7

Điện thương phẩm

Triệu kwh

1.318,75

 

8

Điện gió

Triệu kwh

1.358

 

9

Điện mặt trời

Triệu kwp

211,21

 

10

Bia các loại

Triệu lít

21,5

 

11

Trang in công nghiệp

Triệu trang

6.650

 

12

Bao bì

Triệu cái

42

 

13

Dệt may

Triệu SP

22,2

 

B

Hoạt động thương mại

 

 

 

 

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

Tỷ đồng

85.800

 

 

+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa

Tỷ đồng

68.200

 

 

+ Doanh thu dịch vụ

Tỷ đồng

17.600

 

C

Hoạt động xuất khẩu

 

 

 

1

Giá trị kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

1.158,4

 

 

- Thủy sản

"

1.158

 

 

Trong đó: Tôm đông

 

1.130

 

 

- Muối

"

0,4

 

2

Mặt hàng xuất khẩu

 

 

 

2.1

Tôm đông và thủy sản khác

tấn

112.710

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Tôm đông

tấn

109.310

 

2.2

Muối

tấn

1.610

 

D

Các chỉ tiêu khác

 

 

 

 

Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia

%

99,92

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Tỷ lệ hộ mắc điện kế

%

98,96

 

E

Phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

 

 

 

1

Tỷ lệ tổn thất điện năng

%

4,55

 

2

Điện năng được sản xuất từ năng lượng tái tạo (điện mặt trời áp mái, điện gió)

Triệu kWh

1.569,21

 

3

Số giờ mất điện bình quân/năm/khách hàng

Giờ/năm/ khách hàng

4,22

 

4

Tỷ lệ tiết kiệm điện

%

2,10

 

 

KẾ HOẠCH VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA - HÀNH KHÁCH NĂM 2024
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)

(Kèm theo Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Bạc Liêu)

[...]