Quyết định 5299/QĐ-BGDĐT năm 2015 sửa đổi Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục theo Quyết định 1923/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 5299/QĐ-BGDĐT |
Ngày ban hành | 10/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 10/11/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Thị Nghĩa |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5299/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được ban hành theo Quyết định số 1923/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
1. Sửa đổi Mục II của Chương trình như sau:
Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên đang làm hoặc có nguyện vọng làm công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục nhưng chưa được đào tạo, bồi dưỡng năng lực hoặc chưa có văn bằng, chứng chỉ về giáo dục mầm non được quy định tại Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
2. Sửa đổi Khoản 1 Mục VII của Chương trình như sau:
Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình này là các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mở ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng và trình độ đại học, mã số: 51140201); ngành Sư phạm mầm non (trình độ trung cấp chuyên nghiệp, mã số: 42140201).
3. Sửa đổi Khoản 2 Mục VII của Chương trình như sau:
Căn cứ chương trình, các cơ sở giáo dục được quy định tại Khoản 1 Mục VII của văn bản này có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết và tài liệu cho các chuyên đề. Nội dung ở mỗi chuyên đề phải là những vấn đề cơ bản, thực tế theo hướng hình thành năng lực thực hiện và dễ hiểu đối với người học.
4. Bổ sung Khoản 5 Mục VII của Chương trình như sau:
Thủ trưởng cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình này công bố công khai thông tin về tình hình thực hiện Chương trình trên trang thông tin điện tử của trường và báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện Chương trình theo năm thực hiện tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm về Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan trực tiếp quản lý trường, sở giáo dục và đào tạo địa phương, nơi trường đặt trụ sở trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo. Nội dung báo cáo bao gồm: Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, danh sách nhập học và danh sách tốt nghiệp, số lượng chứng chỉ đã cấp cho người tốt nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |