Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 52/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2019/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 2829/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Các Quyết định: số 4039/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2007 về việc đính chính Đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương; số 06/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính;
- Cục Kiểm
tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND cấp xã (do UBND c
p huyện sao gửi);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Công nghệ thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Khanh (65b)
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

I. Cơ sở lập đơn giá, nội dung đơn giá

Định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng Công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng;

Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng;

Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 2332/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương;

Giá vật liệu xây dựng để tính đơn giá theo Công bố giá tháng 6 năm 2019 của liên sở Tài chính - Xây dựng;

Mức lương cơ sở đầu vào lấy theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hải Dương; Hệ số lương công nhân tính theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Đơn giá xây dựng nhà; chuồng trại chăn nuôi trong Phụ lục 1 và một số khối lượng công việc xây lắp trong Phụ lục số 2 (có ghi MSCV là DT) được tính cho một đơn vị tính (m, m2 hoặc m3) công trình xây dựng mới được lập trên cơ sở hồ sơ bản vẽ thiết kế mẫu theo từng loại công trình; dự toán tính toàn bộ công trình chia bình quân cho một đơn vị tính (m, m2 hoặc m3) theo loại công trình.

Đơn giá được tính cho một đơn vị 01m2 sàn hoàn chỉnh bao gồm: Chi phí chung, Thu nhập chịu thuế tính trước, Chi phí quản lý dự án, Chi phí thiết kế bản vẽ thi công, Chi phí thẩm tra thiết kế, Chi phí giám sát thi công xây dựng, Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, Chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung không xác định được khối lượng từ thiết kế, Thuế giá trị gia tăng, Chi phí cấp phép xây dựng. Phần ốp tường, điện, nước được tính theo Phụ lục số 2.

Chiết tính đơn giá xây dựng các công việc chính tính đến giá trị xây lắp sau thuế theo định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng và là đơn giá thành phần của công việc xây dựng mới.

II. Quy định áp dụng

[...]