Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 52/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2019
Ngày có hiệu lực 10/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2019/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Quản , sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Công văn s 433/HĐND-KTNS ngày 27/12/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh V/v Thng nhất ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình s 4235/TTr-STC ngày 20/12/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chnh

Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tchức, đơn vị).

Quyết định này không áp dụng đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức

Stt

Diện tích chuyên dùng

Diện tích tối đa (m2)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

 

 

 

1.1

Trung tâm hành chính công của tỉnh

300

 

 

1.2

Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác

120

200

150

2

Diện tích sử dụng tiếp dân

 

 

 

2.1

Ban tiếp công dân của tỉnh

300

 

 

2.2

Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác

200

160

140

3

Diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin

150

120

100

4

Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chngồi trở lên) đảm bảo theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

1.000

800

700

5

Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức (nếu có)

Theo chức năng nhiệm vụ đặc thù, quy mô, biên chế và tiêu chun xây dựng Việt Nam.

Điều 4. Phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo: Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, giao Giám đc các S: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).

2. Đối với sử dụng diện tích công trình sự nghiệp khác, giao Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2020.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực HĐND t
nh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính