ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3479/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
01 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG THUỘC NHÀ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH
CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị
định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ
Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp
thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo Công
văn số 409/HĐND-VP ngày 09/10/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và
sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2767/STC-GCS
ngày 18/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng thuộc nhà làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng thuộc nhà làm việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự
án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác liên quan đến việc sử dụng, kiểm tra, giám sát việc sử dụng
diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh.
3. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng thuộc trụ sở làm việc, nhà làm việc của
cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
a) Diện tích tối
đa sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính:
- Các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh: 40m2;
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện: 100m2;
- Ủy ban nhân
dân cấp xã: 40m2.
Riêng hoạt động
tiếp nhận và trả hồ sơ của Trung tâm hành chính công được xem như là hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ và tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc trong trường
hợp này tính theo diện tích chức danh, diện tích sử dụng chung theo quy định tại
Điều 5 và Điều 6, Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ.
b) Diện tích tối
đa sử dụng cho hoạt động tiếp dân:
- Cấp tỉnh:
+ Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: 60m2;
+ Ban tiếp
công dân: 70m2;
+ Các cơ quan
còn lại: 30m2.
- Cấp huyện:
+ Văn phòng Hội
đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện: 50m2;
+ Các cơ quan
còn lại: 30m2.
- Cấp xã:
+ Văn phòng Hội
đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp xã: 30m2.
c) Diện tích tối
đa sử dụng cho quản trị hệ thống công nghệ thông tin:
- Cấp tỉnh:
+ Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: 40m2;
+ Các cơ quan
còn lại: 24m2.
- Cấp huyện:
24m2.
d) Hội trường
lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên): Theo quy mô được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCVN 4601:2012.
đ) Kho bảo quản
chứng từ có giá:
- Các cơ quan
thuộc cấp tỉnh: 300 m2;
- Các cơ quan
thuộc cấp huyện: 100 m2;
- Cấp xã: 100
m2.
e) Kho quản lý
các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của ngành:
- Các cơ quan
thuộc cấp tỉnh: 200 m2;
- Các cơ quan
thuộc cấp huyện: 150 m2.
g) Diện tích
khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh, cấp huyện và cấp
xã: 100 m2.
h) Đối với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được xây dựng trụ sở làm việc, nhà làm việc, trong
đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức
quy định Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố
trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm bảo
phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp
cụ thể.
4. Phân cấp thẩm
quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc
cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
a) Đối với diện
tích công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp): Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm thường xuyên và chi đầu tư) sau khi có văn bản đề nghị của đơn vị và
được cơ quan tài chính cùng cấp (Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện) tham gia về nhu cầu xây dựng; cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng
cùng cấp (Sở Xây dựng hoặc Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tham
gia về diện tích sử dụng.
b) Đối với diện
tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, giáo dục
nghề nghiệp, gồm:
- Diện tích
công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ hướng dẫn tiêu chuẩn,
định mức quy định tại Thông tư số 38/2018/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội để quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi quản lý (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm thường xuyên và chi đầu
tư) sau khi có văn bản đề nghị của đơn vị và được cơ quan tài chính cùng cấp
(Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) tham gia về nhu cầu
xây dựng; cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cùng cấp (Sở Xây dựng hoặc
Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tham gia về diện tích sử dụng.
- Diện tích
công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo: Giao Sở Tài
chính chủ trì cùng với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi hướng dẫn của
Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết để tham mưu UBND tỉnh (sau
khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công
trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý.
5. Xử lý chuyển
tiếp: Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày
27/12/2017 của Chính phủ.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập
kế hoạch khi được giao đầu tư xây dựng, thuê trụ sở làm việc và có trách nhiệm
chỉ đạo thực hiện quản lý, sử dụng theo đúng quy định.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc
Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT TU, HĐND, UBMTTQ Việt Nam (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam;
- Đài PT-TH Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- UBND các xã, phường, thị trấn (do UBND
cấp huyện sao gửi);
- Lưu: VT, KTTH, KTN.
D:\Ổ E cũ\Le Dang Quang KTTH\Dropbox\cong van di\Dropbox\2019\tháng
10\24-10-2019 thu hồi tiền thưởng.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đình Tùng
|