Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 05/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 20/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 04 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 măm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1257/TTr-STC ngày 28 tháng 11 năm 2019; ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 65/HĐND-TH ngày 21 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
2. Quyết định này phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
3. Đối với công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, căn cứ quy định chi tiết, hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị), trừ các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, các đơn vị thuộc trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
2. Việc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) quy định tại Điều 4 Quyết định này không áp dụng đối với các đơn vị thuộc trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
1. Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân:
a) Trường hợp thuộc trụ sở của các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
STT |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Diện tích tối đa (m2) |
1 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
35 |
2 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
45 |
3 |
UBND các xã, phường, thị trấn |
40 |
4 |
Đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố |
20 |
b) Trường hợp thuộc Ban tiếp công dân tỉnh tối đa không quá 100 m2.
2. Diện tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống công nghệ thông tin:
STT |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Diện tích tối đa (m2) |
1 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
40 |
2 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
40 |
3 |
UBND các xã, phường, thị trấn |
30 |
4 |
Đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố |
20 |
3. Diện tích hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên): Diện tích hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên và không quá 500 chỗ ngồi) có diện tích tối đa 0,8 m2/chỗ ngồi (không kể diện tích sân khấu và các công trình phụ trợ khác).
4. Diện tích kho chuyên ngành: Do cấp có thẩm quyền quyết định việc đầu tư, xây dựng trụ sở làm việc xem xét, quyết định theo chức năng, nhiệm vụ đặc thù của từng cơ quan, đơn vị.
5. Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính:
STT |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Diện tích tối đa (m2) |
1 |
Trung tâm Hành chính công tỉnh |
400 |
2 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
80 |
3 |
UBND các xã, phường, thị trấn |
50 |