Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 712/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 518/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Hoàng Tuấn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Trên cơ sở Thông báo số 3815/TB-BNN-VPĐP ngày 28/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2811/TTr-SNNPTNT ngày 27/6/2024 và ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
“2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025 đạt các mục tiêu sau:
a) Cấp huyện: Có 06/13 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
b) Cấp xã: Có 109/148 xã đạt chuẩn nông thôn mới (tương đương 73,6%; Trung ương giao 72,9%), trong đó có 33/109 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (tương đương 30,27%; Trung ương giao 27,7%), có 02/109 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu (tương đương 1,8%: Trung ương giao 4,6%).
Bình quân số tiêu chí/xã: 17,4 tiêu chí; không còn xã < 15 tiêu chí.
c) Ở thôn: Có 58/229 thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực miền núi được công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới (tương đương 25,3%; Trung ương giao 60%)”.
“ IV. Lộ trình thực hiện
TT |
Chỉ tiêu |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Ghi chú |
|
||
1 |
Huyện, thị xã, thành phố |
|
||||||||
|
Đạt chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
|
|
2 |
1 |
1 |
Cuối 2020: 2 huyện: Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, |
|
||
Lũy kế |
2 |
2 |
4 |
5 |
6 |
Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi, Mộ Đức, Bình Sơn và thị xã Đức Phổ (Chỉ tiêu TW: 5 huyện, Kế hoạch: 6 huyện) |
|
|||
2 |
Xã |
|
||||||||
a |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới |
4 |
1 |
3 |
6 |
6 |
Thêm 20 xã (đến 2025 đạt 109/148 xã) (Chỉ tiêu TW: 72, 9%, Kế hoạch: 73,6%) |
|
||
Lũy kế |
93 |
94 |
97 |
103 |
109 |
|
||||
b |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
|
5 |
6 |
9 |
13 |
Có 33 xã (Chỉ tiêu TW: 27,7%, Kế hoạch: 30,2%) |
|
||
Lũy kế |
|
5 |
11 |
20 |
33 |
|
||||
c |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
|
|
|
|
2 |
Có 2/109 xã (Chỉ tiêu TW: 4,6%, Kế hoạch: 1,8%) |
|
||
Lũy kế |
|
|
|
|
2 |
|
||||
3 |
Thôn (thuộc các xã đặc biệt khó khăn) |
|
||||||||
|
Thôn đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
|
35 |
23 |
Có 58/229 thôn (Chỉ tiêu TW: 60%, Kế hoạch: 25,3%) |
|
||
Lũy kế |
|
|
|
35 |
58 |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết lộ trình tại Phụ lục kèm theo)”
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |