Quyết định 5165/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022

Số hiệu 5165/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2021
Ngày có hiệu lực 30/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Ngọc Hoa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5165/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 5158/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2839/SNV-CCHC ngày 17 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT T
nh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ t
nh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PT-TH t
nh;
- Cổng Thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, KSTT (Nam).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hoa

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5165/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Chủ đề của năm 2022: “Tập trung chuyển đổi strong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An.

I. MỤC TIÊU

1. 95% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ đảm bảo chất lượng, khả thi và đúng tiến độ. 100% văn bản pháp luật được triển khai kịp thời, đúng quy định.

2. 100% thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) có thể rút ngắn được thời gian so với quy định (chưa được rà soát, cắt giảm) được rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Mức độ hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập đạt trên 85% trở lên.

4. Tỷ lệ hồ sơ thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị trả trước hạn, đúng hạn đạt 98% trở lên. 100% hồ sơ quá hạn giải quyết thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân kịp thời theo quy định, không có hồ sơ tồn đọng. 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận (kể cả hồ sơ được tiếp nhận ngoài Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) phải được cập nhật vào Cổng dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

5. 100% cán bộ, CCVC của Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện nghiêm các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.

6. 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện kịp thời, đúng các quy định về tổ chức bộ máy.

7. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VNPT Ioffice) và trên 80% văn bản đi được ký số (Trừ tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước). 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 30% trở lên.

8. Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh được cải thiện so với năm 2021.

II. NHIỆM VỤ

1. Cải cách thể chế

a) Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng ban hành văn bản QPPL đảm bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật, phù hợp thực tiễn và kịp thời;

[...]