Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 514/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/03/2018
Ngày có hiệu lực 09/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Giang Gru Niê Knơng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 514/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 09 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Thông tư số 04/2018/TT-BTC ngày 17/01/2018 hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-HĐQL ngày 01/3/2018; Kế hoạch số 91/KH-QBVR ngày 01/3/2018 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng:

a) Đối tượng thu:

- Các cơ sở sản xuất thủy điện có sử dụng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh Đắk Lắk.

- Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có sử dụng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh Đắk Lắk.

b) Mức thu: Theo quy định tại Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, cụ thể:

- Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện: Mức thu 36 đồng/kwh điện thương phẩm;

- Đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: Mức thu 52 đồng/m3 nước thương phẩm.

c) Nội dung thu: Tổng kinh phí kết dư các năm trước chuyển sang và kế hoạch thu năm 2018: 115.100.008.455 đồng (bao gồm kinh phí kết dư các năm trước chuyển sang: 41.337.475.122 đồng + Kế hoạch thu trong năm 2018: 73.762.533.333 đồng). Trong đó:

- Số kinh phí kết dư của các năm trước chuyển sang: 41.337.475.122 đồng, đã phân bổ vào các nguồn Quỹ. Trong đó:

+ Trích kinh phí dự phòng (5%): 3.093.887.354 đồng;

+ Kinh phí chi quản lý Quỹ tỉnh (10%): 2.063.904.540 đồng;

+ Quỹ chủ rừng (85%): 36.179.683.228 đồng (bao gồm nguồn thu từ các Nhà máy thủy điện: 35.833.490.228 đồng; nguồn thu từ các Nhà máy nước sạch: 346.193.000 đồng);

(Chi tiết tại Phụ biểu 1, 2 kèm theo).

- Kế hoạch thu trong năm 2018: 73.762.533.333 đồng. Trong đó:

+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam dự kiến điều phối: 66.313.740.000 đồng;

+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh dự kiến thu: 7.448.793.333 đồng (bao gồm thu từ các nhà máy Thủy điện nội tỉnh: 6.483.933.333 đồng; thu từ các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch trên địa bàn tỉnh: 964.860.000 đồng);

(Chi tiết tại Phụ biểu 3 kèm theo).

[...]