QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ LƯU THÔNG MUỐI TỈNH
PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt, quản lý quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư 03/2008/TT-BKH
ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 122/2008/QĐ-TTg
ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg
ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
sản xuất muối đến năm 2010 và năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg
ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thế phát triển
ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư (tại Văn bản số 256/BC- SKHĐT ngày 17/3/2014, kèm Biên bản họp của Hội
đồng thẩm định) và đề nghị của UBND thị xã Sông Cầu (tại Tờ trình số
21/TTr-UBND ngày 20/02/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sản
xuất, chế biến và lưu thông muối tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
PHÁT TRIỂN
1. Phát triển sản xuất muối phải khai
thác và phát huy được lợi thế về điều kiện tự nhiên, nguồn nước biển, khí hậu,
thời tiết của từng vùng, gắn chuyển dịch cơ cấu sản xuất muối với đổi mới công
nghệ, đầu tư mới và cải tạo đồng muối để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu
quả trên đơn vị diện tích.
2. Tập trung phát triển sản xuất muối
ở những nơi có điều kiện và lợi thế theo hướng tập trung, quy mô lớn, gắn sản
xuất với chế biến.
3. Phát triển sản xuất muối gắn với
xây dựng nông thôn mới, phân công lại lao động, giải quyết việc làm trên địa
bàn.
II. MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát:
- Phát huy những lợi thế hiện có,
khai thác hiệu quả các cơ sở vật chất kỹ thuật, tận dụng mọi nguồn lực để đầu
tư phát triển sản xuất muối. Xây dựng ngành muối Phú Yên phát triển ổn định, hiệu
quả, đầu tư thay đổi công nghệ sản xuất muối tiên tiến, chất lượng cao.
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, tăng cường chế biến muối đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng. Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động nghề muối đảm bảo
ngang bằng với các ngành nghề khác.
- Sản xuất muối đảm bảo tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển nghề
muối ổn định, bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Mở rộng diện tích muối lên 190 ha
vào năm 2015 và 220 ha vào năm 2020.
Trong đó: Diện tích sản xuất muối sạch
năm 2015 là 50 ha và năm 2020 là 150 ha.
- Phấn đấu sản lượng năm 2015 đạt từ
25 - 26 nghìn tấn; năm 2020 đạt từ 34 - 36 nghìn tấn.
- Đẩy mạnh việc áp dụng các mô hình sản
xuất muối tiên tiến như: Công nghệ trải bạt trên nền ô kết tinh, trải bạt và phủ
bạt... Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ruộng muối đảm bảo sản xuất muối đạt tiêu
chuẩn về muối cho sản xuất công nghiệp và muối tiêu dùng chất lượng cao là hướng
ưu tiên. Đầu tư nhà máy chế biến với trang thiết bị chế biến muối tiên tiến.
- Giá trị sản xuất (GO) của ngành sản
xuất, chế biến muối trong nền kinh tế của Tỉnh đến năm 2020 đạt từ 45 - 50 tỷ đồng.
- Phấn đấu đến năm 2020, tạo việc làm
ổn định cho khoảng 1.320 lao động và thu nhập của người lao động đạt từ 5,5 - 6
triệu đồng/người/tháng.
Một
số chi tiêu về sản xuất, chế biến, tiêu thụ muối đến năm 2020
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
I
|
Về sản xuất:
|
|
|
|
1
|
Diện tích sản xuất:
|
ha
|
190
|
220
|
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Riêng: Diện tích SX muối sạch
|
ha
|
50
|
150
|
2
|
Năng suất
Riêng: muối sạch
|
tấn/ha
|
120 -130
160 -180
|
136 -140
190-200
|
3
|
Sản lượng
|
1.000 tấn
|
25-26
|
34 -36
|
4
|
Giá trị sản xuất (giá HH năm 2012)
|
tỷ đ/năm
|
32-34
|
45-50
|
5
|
Lao động
|
người
|
1.150
|
1.320
|
II
|
Về chế biến, tiêu thụ:
|
|
|
|
1
|
Tiêu thụ muối thô
|
1.000 tấn
|
10
|
10
|
2
|
Muối qua chế biến
|
1.000 tấn
|
15-16
|
24 - 26
|
III. ĐỊNH HƯỚNG
SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ LƯU THÔNG MUỐI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Định hướng sản xuất muối:
a) Về phát triển diện tích đất sản xuất
muối: Giữ nguyên diện tích 183,8 ha đất sản xuất muối hiện có, tăng cường đầu
tư cơ sở hạ tầng để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Nghiên cứu mở rộng
thêm 37 ha đất sản xuất muối, trong đó ở thôn Tuyết Điểm (xã Xuân Bình): 25 ha;
xã Xuân Phương và phường Xuân Yên (thuộc HTX KD DV tổng hợp NN Xuân Phương): 12
ha.
Diện
tích quy hoạch sản xuất muối đến năm 2020
STT
|
Tên xã (phường)
|
ĐVT
|
Năm 2013
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Ghi chú
|
1
|
Xã Xuân Bình
|
ha
|
134,8
|
140
|
159,8
|
|
2
|
Xã Xuân Phương
|
ha
|
25
|
26
|
35
|
Thuộc HTX KD DV tổng
hợp NN Xuân Phương
|
3
|
Phường Xuân Yên
|
ha
|
21
|
21
|
22,2
|
4
|
Xã Xuân Cảnh
|
ha
|
3
|
3
|
3
|
|
|
Tổng cộng
|
|
183,8
|
190
|
220
|
|
b) Về sản xuất muối chất lượng cao: Lựa
chọn phương thức sản xuất muối sạch có trải bạt ô kết tinh theo quy trình công
nghệ phơi nước tại xã Xuân Bình, xã Xuân Phương, phường Xuân Yên thuộc thị xã
Sông Cầu. Phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 50 ha và đến năm 2020 có trên 150 ha
được đầu tư mô hình sản xuất muối sạch trên ô kết tinh trải bạt.
c) Về nguồn nước sản xuất: Sử dụng kết
hợp giữa nước ngầm và nước mặt.
d) Về phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng phục vụ sản xuất:
- Hệ thống giao thông:
+ Đường: Trên cơ sở các tuyến giao
thông cũ, quy hoạch chỉnh trang, nắn tuyến và đầu tư cấp phối cứng mặt để xe tải
nhẹ có thể lưu thông, vận chuyển muối
được, nơi nào có điều kiện thì bê
tông mặt, với mặt đường rộng trung bình từ 2 - 2,5m với tổng chiều dài 18,3 km,
trong đó: khu vực xã Xuân Bình dài 08 km, khu vực xã Xuân Phương và phường Xuân
Yên dài 10,3 km.
+ Cầu: Tại khu vực xã Xuân Bình đầu tư
xây dựng mới 1 cầu giao thông qua sông Lạch Ông Kiều cách cầu Tuyết Điểm cũ
550m về phía hạ lưu. Chiều dài cầu 60m, bề rộng mặt cầu 3,5m. Kết cấu bê tông
móng trụ chìm bằng bê tông cốt thép; khu vực xã Xuân Phương và phường Xuân Yên
đầu tư 05 cầu nhỏ bắc qua suối Lùng.
- Hệ thống cấp điện:
+ Đầu tư mới 1 trạm biến áp 22/0,4kV,
công suất 50 kVA cho khu vực Bến Đò thôn Tuyết Diêm. Vùng Lệ Uyên Đông - Lệ
Uyên: sử dụng trạm biến áp hiện có của thôn Lệ Uyên Đông. Vùng Trung Trinh: sử
dụng trạm biến áp hiện có của thôn Trung Trinh - Phú Mỹ.
+ Đầu tư đường dây dẫn hạ thế 0,4kV
cho các khu sản xuất muối. Sử dụng cáp vặn xoắn ABC 4 x 120, cột bê tông li tâm
cao 8,5m. Tổng chiều dài 7,5 km, trong đó khu vực xã Xuân Bình: 3 km và xã Xuân
Phương và phường Xuân Yên: 4,5 km.
- Hệ thống thủy lợi:
+ Đê bao: Đầu tư hệ thống đê bao dọc
sông Lạch Ông Kiều, nhằm hạn chế hiện tượng sạt lở vào mùa mưa, ngăn triều, chiều
dài 5,441km, kè mái 2 mặt. Đầu tư kiên cố hệ thống đê bao dọc vịnh Xuân Đài dài
03 km.
+ Cấp nước: Khu vực xã Xuân Bình đầu
tư 42 giếng khoan. Khu vực xã Xuân Phương và phường Xuân Yên đầu tư 10 giếng
khoan, trong đó: vùng Lệ Uyên Đông - Lệ Uyên: 7 giếng, vùng Trung Trinh: 3 giếng.
+ Thoát nước: Đầu tư hệ thống kênh
tiêu trên đồng ruộng muối theo hướng gió, cống thoát nước đặt ở phía đuôi hướng
gió. Mỗi ô ruộng đặt đường ống đi ngầm để thoát nước, sau ô kết tinh là hệ thống
thoát nước chính của kênh tiêu. Kênh tiêu đầu tư kiên cố với chiều dài 25 km, kết
cấu bê tông tấm đan M200. Đường ống thoát nước mưa, nước ót được đặt ống nhựa
trong các ô ruộng ra kênh tiêu với chiều dài đường ống 15 km, đường kính D90.
- Kho chứa muối: Đầu tư xây dựng 02
kho chứa muối tập trung có mái che 1.000 - 3.000 tấn với diện tích đất 3.000
m2/kho tại khu vực Bến Đò thôn Tuyết Điểm và thôn Trung Trinh.
- Cải tạo đồng ruộng: Cải tạo lại hệ
thống đồng ruộng để áp dụng công nghệ sản xuất muối sạch, gồm xây dựng bờ thửa;
khu xử lý nước (lọc nước); phủ bạt ô kết tinh; hệ thống thoát nước các ô thửa…
2. Định hướng phát triển cơ sở chế biến
muối:
Tăng cường xúc tiến kêu gọi đầu tư
xây dựng cơ sở chế biến muối bột, muối Iốt và muối tẩm gia vị tại khu vực thôn
Tuyết Điểm và lân cận vùng sản xuất muối.
3. Định hướng tiêu thụ muối:
Tiếp tục nâng cao vai trò của các hợp
tác xã. Các HTX cần phải đóng vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp chế biến
trên địa bàn với người dân sản xuất muối, tổ chức thu mua, tiêu thụ sản phẩm
cho điểm dân.
Về thị trường tiêu thụ: Tập trung phục
vụ chủ yếu cho thị trường trong Tỉnh, các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên với chất
lượng và giá thành hợp lý.
4. Lao động phục vụ sản xuất, chế biến
muối:
Nhu cầu lao động trực tiếp phục vụ sản
xuất muối đến năm 2020 khoảng 1.320 người và lao động khu vực chế biến muối khoảng
250 người.
5. Tầm nhìn phát triển đến năm 2030:
Tiếp tục phát huy những lợi thế hiện
có và tận dụng mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng ngành muối Phú Yên phát triển ổn
định, hiệu quả. Mở rộng ứng dụng các công nghệ sản xuất muối hiện đại, khuyến
khích người dân, các đơn vị sản xuất mạnh dạn áp dụng công nghệ phủ bạt che mưa
để thực hiện kết tinh muối dài ngày; Công nghệ và thiết bị rửa “muối đen” thành
muối trắng; Công nghệ “tách trước Mg2+ trong nước chạt để sản xuất muối ăn có độ
sạch cao”… góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Tăng cường năng lực
chế biến muối đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và nguyên liệu
cho các ngành công nghiệp. Phát triển nghề muối đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm sản xuất muối
phát triển bền vững.
Một
số chỉ tiêu về sản xuất, chế biến và lưu thông muối đến năm 2030
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
I
|
Về sản xuất:
|
|
|
|
1
|
Diện tích sản xuất:
Trong đó: Diện tích SX muối sạch
|
ha
ha
|
220
150
|
250
250
|
2
|
Năng suất
Riêng: Năng suất muối sạch
|
tấn/ha
tấn/ha
|
136-140
190-200
|
>200
|
3
|
Sản lượng
|
1.000 tấn
|
34-36
|
47-50
|
4
|
Giá trị sản xuất
|
tỷ đ/năm
|
45-50
|
61-65
|
5
|
Lao động
|
người
|
1.320
|
1.500
|
6
|
Thu nhập lao động
(tính theo mặt bằng giá 2012)
|
triệu đ/tháng
|
5,8
|
7,2
|
II
|
Về chế biến, tiêu thụ:
|
|
|
|
1
|
Tiêu thụ muối thô trong dân
|
1.000 tấn
|
10
|
15
|
2
|
Muối qua chế biến
|
1.000 tấn
|
24-26
|
30-35
|
3
|
Thu nhập lao động
|
triệu đ/tháng
|
6
|
8
|
6. Danh mục các công trình, dự án ưu
tiên kêu gọi đầu tư:
- Dự án hạ tầng kỹ thuật vùng sản xuất
muối Tuyết Điểm (xã Xuân Bình).
- Dự án hạ tầng kỹ thuật vùng muối
Trung Trinh - Lệ Uyên.
- Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống kho
chứa muối.
- Dự án nhà máy sản xuất muối Iốt và
muối tẩm gia vị.
IV. CÁC GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về tổ chức quản lý:
- Tăng cường mối liên kết chặt chẽ giữa
cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, HTX với người sản xuất.
- Tiếp tục củng cố, nâng cao vai trò
và hiệu quả hoạt động của 02 hợp tác xã hiện có để hỗ trợ điểm dân trong dịch vụ
vật tư, tiêu thụ sản phẩm và các nhu cầu cần thiết khác của điểm dân. Khuyến
khích và tạo điều kiện thành lập các doanh nghiệp sản xuất, chế biến tiêu thụ
muối.
- Nghiên cứu hình thành Hiệp hội Nghề
muối Phú Yên để liên kết các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ muối với
người dân nhằm điều tiết việc thu mua muối, đảm bảo việc thu mua muối nguyên liệu
không bị phụ thuộc vào các đầu mối tư nhân ở địa phương.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư:
a) Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn
2013-2020: Tổng nhu cầu vốn đầu tư là 182 tỷ đồng. Trong đó: Vốn đầu tư xây dựng,
cải tạo hệ thống kết cấu hạ tầng 92 tỷ đồng; vốn đầu tư cho phát triển sản xuất
40 tỷ đồng; vốn đầu tư cho chế biến 50 tỷ đồng.
b) Dự kiến các nguồn vốn đầu tư: Ngân
sách Nhà nước chiếm 44,5%; vốn đầu tư từ các hộ điểm dân và các HTX sản xuất muối
chiếm 27,9%; vốn đầu tư từ các doanh nghiệp chiếm 27,6% tổng nhu cầu vốn.
c) Giải pháp huy động vốn:
- Vốn từ ngân sách Nhà nước: Đây là
nguồn vốn cơ bản, cần tranh thủ sự hỗ trợ từ ngân sách của Tỉnh, Trung ương
thông qua việc lồng ghép các Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới, các chương trình dự án có liên quan khác trên địa bàn để đầu tư kết cấu hạ
tầng và hỗ trợ sản xuất muối theo công nghệ mới, bảo vệ môi trường...
- Vốn doanh nghiệp, nhân dân: Đây là
nguồn vốn có ý nghĩa lâu dài, có tính quyết định đến sự phát triển nghề muối của
Tỉnh. Sử dụng nguồn vốn này đầu tư sản xuất muối, nhà máy chế biến… Do vậy, sau
khi quy hoạch được phê duyệt, chủ quy hoạch triển khai công bố rộng rãi đến các
tầng lớp nhân dân, các thành phần kinh tế; phối hợp với các cơ quan liên quan của
Tỉnh đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư.
- Vốn tín dụng: Thông qua các Ngân
hàng thương mại, Quỹ đầu tư phát triển, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, tạo
điều kiện cho các thành phần kinh tế, hộ gia đình được vay vốn để mở rộng sản
xuất, chế biến, kinh doanh muối.
3. Xây dựng và bảo hộ nhãn hiệu chứng
nhận Muối Sông Cầu - Phú Yên: Tăng cường đầu tư khoa học công nghệ cho sản xuất
để nâng cao chất lượng hạt muối; phát triển muối Sông Cầu chất lượng cao. Lập hồ
sơ đăng ký và gởi Cục Sở hữu trí tuệ để chứng nhận nhãn hiệu muối Sông Cầu -
Phú Yên.
4. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Khuyến khích UBND xã, các HTX cử
cán bộ đi đào tạo tại các trường có chuyên ngành muối. Khuyến khích con em ngay
tại các địa phương sản xuất muối tham gia đăng ký vào học chuyên ngành muối và
sau khi ra trường về công tác tại địa phương.
- Hiện nay trên địa bàn tỉnh tập
trung nhiều cơ sở đào tạo, thời gian đến UBND Tỉnh khuyến khích các trường cân
đối nguồn lực tại đơn vị mình để mở thêm chuyên ngành đạo tạo về sản xuất chế
biến muối. Đồng thời trích ngân sách hỗ trợ một phần kinh phí tạo điều kiện cho
cán bộ, học sinh tham gia đào tạo nghề muối tại các trường.
- Tăng cường tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật
sản xuất muối cho bà con điểm dân, đảm bảo đến năm 2020, 100% số lao động sản
xuất muối trong tỉnh được tham gia các khóa tập huấn. Chương trình tập huấn bao
gồm kiến thức về sản xuất mới, cập nhật các tiến bộ khoa học trong sản xuất, chế
biến muối, cần gắn lý thuyết với thực tiễn, tiến hành các hoạt động tham quan
thực tế, tổ chức hội thảo đầu bờ để người dân có thể tham gia và dễ học tập.
- UBND thị xã Sông Cầu, UBND các xã
và các HTX điểm nghiệp tăng cường thu hút những người đã qua đào tạo nghề muối
về công tác tại địa phương. Phấn đấu đến năm 2020 mỗi xã, HTX sản xuất muối có
01 cán bộ có chuyên môn về sản xuất muối, để phụ trách theo dõi phát triển nghề
muối tại địa phương.
5. Giải pháp về đất đai:
- Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu
quả, đúng pháp luật, kết hợp luân canh trên đồng ruộng muối - nuôi artemia, lấy
giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích đất đai làm thước đo hiệu quả.
- Tăng cường công tác trồng rừng ngập
mặn bảo vệ hệ thống đê khỏi bị xói lở do triều cường, bảo vệ vùng đất ven đê
trước nguy cơ nước biển xâm nhập sâu vào đất liền.
- Ưu tiên dành quỹ đất cho các doanh
nghiệp, cá nhân tham gia chế biến muối khi có nhu cầu thuê đất làm mặt bằng sản
xuất muối. Giao quyền sử dụng đất lâu dài cho các hộ gia đình, cá nhân… sử dụng
ổn định lâu dài theo quy định pháp luật.
- Khai thác có hiệu quả quỹ đất muối
chưa sử dụng, nhất là những vùng nuôi tôm không hiệu quả của 02 xã Xuân Phương và
Xuân Bình để phát triển muối, áp dụng công nghệ sản xuất mới sẽ tạo ra các sản
phẩm muối đạt chất lượng cao, đem lại lợi nhuận cho điểm dân. Đáp ứng được nhu
cầu sử dụng muối hiện nay, nhất là muối công nghiệp.
- Thường xuyên bồi bổ, tái tạo, làm
tăng độ phì cho đất, chống suy thoái ô nhiễm môi trường đất, đảm bảo sử dụng đất
lâu dài. Duy trì ổn định quỹ đất sản xuất muối, hạn chế thấp nhất tình trạng
chuyển đổi đất sản xuất muối sang các mục đích khác.
6. Giải pháp về khoa học công nghệ:
- Tăng cường công tác khuyến diêm, mở
các lớp tập huấn về quản lí và công nghệ chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, cung
cấp thông tin và tập huấn nâng cao trình độ cho điểm dân. Xây dựng các mô hình
trình diễn sản xuất muối năng suất, chất lượng cao. Tổng kết các tiến bộ khoa học
kỹ thuật, mô hình sản xuất, chế biến muối có hiệu quả để phổ biến ra diện rộng.
Thực hiện chính sách hỗ trợ từ nguồn ngân sách Nhà nước cho khuyến điểm để xây
dựng mô hình trình diễn trong sản xuất, chế biến, bảo quản muối.
- Tăng cường liên doanh liên kết với
các Trung tâm khoa học, các Viện nghiên cứu và các Trường đại học để tư vấn
trong việc cải tiến công nghệ, đầu tư chiều sâu, chuyển giao các công nghệ mới
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm giá thành sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu
cho tiêu dùng.
7. Giải pháp về chế biến và phát triển
thị trường tiêu thụ sản phẩm:
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
xây dựng cơ sở chế biến muối ăn từ muối nguyên liệu sản xuất ở Sông Cầu, đặc biệt
là cơ sở sản xuất chế biến muối tại vùng sản xuất muối ở Xuân Phương, Xuân
Bình…
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp ký hợp đồng mua muối của điểm dân để chế biến và phục vụ tiêu
dùng, đảm bảo tiêu thụ kịp thời muối cho điểm dân với giá cả hai bên cùng có lợi.
- Đầu tư trang thiết bị chuyên dùng vận
chuyển muối thành phẩm, tuyên truyền quảng cáo mặt hàng muối đã sản xuất ra,
tìm kiếm đối tác bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ muối nhằm cải thiện đời
sống, thu nhập của điểm dân.
- Chỉ đạo kịp thời các doanh nghiệp,
tổ chức kinh doanh muối trên địa bàn mua muối kịp thời với giá hợp lý cho điểm
dân, không để cho điểm dân bị ép giá.
Trước mắt giao HTX làm đầu mối thu
mua muối và bán ra thị trường trong và ngoài Tỉnh. Củng cố phát huy 02 hợp tác
xã nghề muối và có một số cơ chế chính sách hỗ trợ để các hợp tác xã này hoạt động
phục vụ tốt cho yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của điểm dân (như: đào tạo
cán bộ, vốn ban đầu, tín dụng ưu đãi, miễn giảm thuế,…).
- Tham gia các hiệp hội theo ngành,
hàng để tranh thủ sự hỗ trợ của các hiệp hội về sản xuất kinh doanh, thị trường
tiêu thụ sản phẩm, thiết lập các quan hệ với tổ chức xúc tiến thương mại.…
8. Giải pháp về đảm bảo môi trường
trong sản xuất và ATVSTP:
- Bố trí vị trí sản xuất muối phù hợp
với diện tích sản xuất muối của từng khu vực đảm bảo khu vực sản xuất muối phải
ở vị trí thuận lợi cho sản xuất đồng thời đảm bảo không bị ảnh hưởng tiêu cực từ
các nguồn ô nhiễm khác.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất muối
phải thiết kế đảm bảo thuận tiện cho sản xuất, đồng thời đáp ứng yêu cầu về an
toàn vệ sinh thực phẩm. Nguồn nước sản xuất phải đảm bảo có độ mặn cao và tránh
bị ô nhiễm dầu máy của các phương tiện đánh bắt hải sản, ô nhiễm các hợp chất hữu
cơ không hòa tan,.... Hệ thống ống dẫn nước hoặc kênh dẫn nước phục vụ sản xuất
muối cần tránh đi qua khu dân cư để hạn chế thấp nhất nhiễm bẩn từ hệ thống nước
thải của khu dân cư.
- Các cơ sở chế biến muối cần chú trọng
tới an toàn vệ sinh thực phẩm. Hằng năm tổ chức tập huấn đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm cho cán bộ nhân viên tham gia chế biến, trang bị các phương tiện
cần thiết để nâng cao chất lượng sản phẩm. Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ để
người trực tiếp tham gia chế biến đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho sản phẩm.
Công tác vệ sinh đồng muối cần được tiến hành thường xuyên. Với những đồng muối
nằm ngay sát khu dân cư cần có phương án đề phòng chất thải sinh hoạt đổ lẫn
vào nguồn nước sản xuất.
- Dụng cụ phục vụ cho công tác thu hoạch
sản phẩm cần được vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng, thao tác thu hoạch muối cần
thực hiện đúng quy cách. Sản phẩm sau thu hoạch cần được vận chuyển và cất giữ
đảm bảo.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện Quy hoạch
1. UBND thị xã Sông Cầu: Chịu trách
nhiệm tổ chức công bố Quy hoạch sau khi phê duyệt và vận động nhân dân tham gia
thực hiện Quy hoạch; chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu
UBND Tỉnh xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để tổ chức thực hiện hiệu quả Quy
hoạch. Định kỳ hàng năm đánh giá và báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện. Chủ động
huy động các nguồn vốn để đầu tư kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất, chế biến;
quan tâm đến hoạt động tiêu thụ, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan:
Theo từng chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với UBND thị xã Sông Cầu triển
thực hiện hiệu quả Quy hoạch này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn
phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính; UBND thị xã Sông Cầu; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh và
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|