Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch Sản xuất và Chế biến muối đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 2362/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/11/2012
Ngày có hiệu lực 26/11/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tiến Phương
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2362/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 26 tháng 11 năm 2012

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN MUỐI TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Phát triển sản xuất muối đến năm 2010 và năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-NKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 105/TTr-SNN ngày 12 tháng 10 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Sản xuất và Chế biến muối tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Về quan điểm phát triển:

- Về quy hoạch sản xuất muối đảm bảo quy hoạch vùng sản xuất tập trung; cơ bản ổn định diện tích trên cơ sở phát huy lợi thế và điều kiện tự nhiên của địa phương; duy trì, củng cố các đồng muối thủ công nhằm đáp ứng nhu cầu cho thị trường muối thực phẩm, chế biến nước mắm, thủy hải sản; hạ tầng đồng muối phải đảm bảo phục vụ cho sản xuất muối đạt hiệu quả, giải quyết việc làm ổn định cho diêm dân và người lao động trong ngành muối; đảm bảo không ô nhiễm môi trường; những khu vực đồng muối hiện đang sản xuất, nếu không đảm bảo về môi trường, gây ô nhiễm, ảnh hưởng đời sống, sản xuất của nhân dân quanh khu vực đồng muối thì thu hẹp hoặc đưa ra ngoài quy hoạch, chuyển sang sử dụng vào mục đích khác;

- Quy hoạch chế biến phải phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển kinh tế của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái bền vững; tăng tỷ lệ chế biến muối tinh, muối công nghiệp và các sản phẩm sau muối, giải quyết việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người làm muối;

- Chú trọng áp dụng tiến bộ kỹ thuật khoa học công nghệ, cơ giới hóa trong sản xuất và chế biến; công nghệ sản xuất muối sạch, nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, tăng khả năng cạnh tranh; nâng cao giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích đất canh tác;

- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư thực hiện quy hoạch sản xuất và chế biến muối; bằng các chính sách bảo đảm đầu tư về đất đai, thuế đã được Ủy ban nhân dân tỉnh và Nhà nước ban hành.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu tổng quát:

- Xác định nhiệm vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối của tỉnh Bình Thuận nằm trong kế hoạch tổng thể chung của toàn quốc từ nay đến năm 2015 và tầm nhìn 2020; đảm bảo đủ muối đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong sinh hoạt của nhân dân, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, từng bước thay thế nhập khẩu và xuất khẩu những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh;

- Phát huy lợi thế tự nhiên ở các khu quy hoạch muối hiện có, đầu tư nâng cấp, cải tạo, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất trên đơn vị diện tích và năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm để đạt được giá cạnh tranh, đồng thời phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường. Công nghệ sản xuất cần cải tiến, thay đổi theo hướng công nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu cho ngành công nghiệp hóa chất và ngành công nghiệp chế biến;

- Phát triển sản xuất, chế biến muối đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái bền vững. Đối với 2 đồng muối Thông Thuận, Vĩnh Hảo và các cơ sở chế biến muối đã được phê duyệt tại quy hoạch này, nếu quy trình sản xuất, vận hành không đáp ứng các yêu cầu về môi trường (thấm lậu, không có hệ thống công trình xử lý nước thải,...) thì kiên quyết điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch, chuyển sang mục đích sản xuất khác thay đổi công nghệ ít bị gây ô nhiễm môi trường, hoặc thu hẹp quy mô diện tích, đảm bảo sản xuất, chế biến muối bền vững, hiệu quả;

- Đối với các đồng muối sản xuất thủ công, truyền thống tập trung đầu tư về hạ tầng, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, đồng thời gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống của diêm dân. Áp dụng các biện pháp, chính sách hỗ trợ để đảm bảo sản xuất muối có hiệu quả kinh tế và bền vững, giải quyết việc làm ổn định cho diêm dân và những người lao động làm trong ngành muối, nâng mức sống của người làm muối đạt mức sống trung bình của người dân nông thôn trong vùng, tiến tới có mức sống cao hơn;

- Phấn đấu đến năm 2015 nâng tỷ lệ chế biến muối công nghiệp sang muối tinh đạt 100%, không còn sản phẩm muối thô.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Ổn định diện tích sản xuất muối công nghiệp và đồng muối hiện có của diêm dân; quy hoạch mở rộng đồng muối phần diện tích 18,5 ha thuộc khu vực xã Chí Công. Đưa tổng diện tích quy hoạch đến năm 2015 và 2020 là 975 ha, trong đó: Tuy Phong 865 ha, Hàm Thuận Nam 110 ha.

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Năm 2020

1. Diện tích SX muối toàn tỉnh

ha

975.0

975.0

- Muối thủ công của diêm dân

ha

130.5

80.5

- DT SX muối công nghiệp

ha

717.0

717

- Diện tích SX muối sạch

ha

127.5

177.5

- Tăng năng suất sản xuất muối thủ công bình quân từ 70 - 80 tấn/ha (2010) lên 90 tấn/ha (đến 2015) và 100 tấn/ha (đến 2020). Đối với ruộng có ứng dụng vật liệu mới năng suất bình quân từ 150 tấn/ha lên 170 tấn/ha vào năm 2015; và 180 tấn/ha vào năm 2020;

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Năm 2020

2. Năng suất muối

 

 

 

- Muối SX thủ công

Tấn/ha

90

100

- Muối công nghiệp

Tấn/ha

120

140

- Muối sạch

Tấn/ha

170

180

- Tổng sản lượng muối toàn tỉnh đến năm 2015 là 119.460 tấn. Đến năm 2020 sản lượng muối đạt 140.380 tấn. Kết hợp sản xuất muối với nuôi trồng thủy sản như actemia, cá kèo… để nâng cao thu nhập trên một đơn vị diện tích;

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Năm 2020

3. Sản lượng muối toàn tỉnh

Tấn

119,460

140,380

- Sản lượng muối SX thủ công

"

11,745

8,050

- Sản lượng muối SX công nghiệp

"

86,040

100,380

- Sản lượng muối SX sạch

"

21,675

31,950

- Sản lượng muối chế biến đến năm 2020 là 122.824 tấn, trong đó chế biến muối xay tinh 122.824 tấn, từ đó chế biến muối tinh sấy + trộn Iôt: 89.544 tấn.

[...]