Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 853/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/03/2012
Ngày có hiệu lực 23/03/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Hồ Đức Phớc
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 853/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 23 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MUỐI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ TÍNH ĐẾN 2020

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 62/BC-NN-KHTC ngày 19/3/2012 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 gồm những nội dung chủ yếu như sau :

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến năm 2020.

2. Cơ quan quản lý chuyên ngành : Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.

3. Đơn vị chủ trì lập quy hoạch:Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An.

4. Nội dung chính của quy hoạch:

4.1. Mục tiêu quy hoạch

a) Mục tiêu tổng quát:

- Phát huy những lợi thế hiện có, khai thác hiệu quả các cơ sở vật chất kỹ thuật, tận dụng mọi nguồn lực để đầu tư phát triển sản xuất muối. Xây dựng ngành muối Nghệ An phát triển ổn định, hiệu quả, chú trọng sản xuất muối chất lượng cao. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng cường chế biến muối đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động nghề muối đảm bảo ngang bằng với các ngành nghề khác.

- Phát triển nghề muối đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm sản xuất muối phát triển bền vững.

b) Mục tiêu cụ thể:

TT

Hạng mục

ĐVT

Đến năm 2015

Đến năm 2020

I

Về sản xuất:

 

 

 

1

Diện tích sản xuất:

Trđó:Diện tích SX muối sạch

Ha

,,

725

250

650

650

2

Năng suất

Tấn/ha

110

120

3

Sản lượng

1.000 Tấn

75- 80

80 - 85

4

Giá trị sản xuất

Tỷ đ/năm

125 - 140

140 - 150

5

Lao động

Người

8.500-9.500

7.500-8.000

6

Thu nhập lao động

Triệu đ/tháng

2

3,5

7

Chất lượng sản phẩm

 

TCVN 3973-1984

TCVN 3973-1984

II

Về chế biến, tiêu thụ:

 

 

 

1

Tiêu thụ muối thô trong dân

1.000 Tấn

60-70

70 - 80

2

Muối qua chế biến

1.000 Tấn

25-30

30-35

3

Thu nhập lao động

Triệu đ/tháng

3,5

5

4.2. Nội dung quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020:

4.2.1. Quy hoạch về diện tích:

a) Quy hoạch diện tích sản xuất muối:

- Huyện Diễn Châu: + Diện tích hiện tại: 203,6 ha

+ Diện tích dự kiến chuyển đổi: 53,6 ha

+ Diện tích còn lại dự kiến: 150,0 ha

- Huyện Quỳnh Lưu: + Diện tích hiện tại: 616 ha

+ Diện tích dự kiến chuyển đổi: 41 ha

+ Diện tích còn lại dự kiến: 575 ha

b) Quy hoạch sản xuất muối chất lượng cao:

- Giai đoạn 2011 – 2015: Diện tích chuyển đổi đến 2015 toàn tỉnh là 250 ha trong đó Quỳnh Lưu 200 ha và Diễn Châu 50 ha.

[...]