ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 510/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 08 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CAO ĐỘ NỀN VÀ THOÁT NƯỚC MẶT THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg
ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2715/QĐ-UBND
ngày 05/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 47/SXD-QHKT ngày 12/2/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung
chính như sau:
1. Phạm vi, đối
tượng và thời hạn nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phạm vi: Nghiên cứu quy hoạch trên
phạm vi toàn bộ địa giới hành chính thành phố Hải Phòng.
- Đối tượng quy hoạch: Cao độ nền và
thoát nước mặt thành phố Hải Phòng.
- Thời hạn: Đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Mục tiêu lập
quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng quy hoạch cao
độ nền và thoát nước mặt thành phố trong Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về
xây dựng, quản lý và sử dụng cao độ nền và thoát nước mặt trên địa bàn thành phố.
- Là cơ sở cho việc triển khai các dự
án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cao độ nền và thoát nước mặt
trên địa bàn thành phố.
3. Nội dung quy
hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
3.1. Chỉ tiêu tính toán;
a) Cao độ nền:
- Mực nước tính toán là mực nước cao
nhất có chu kỳ theo tần suất (năm) được quy định trong bảng.
Loại đô thị
Khu chức năng
|
Loại
I
|
Loại IV
|
Loại V
|
Khu trung tâm
|
100
|
20
|
10
|
Khu công nghiệp, kho tàng
|
100
|
20
|
10
|
Khu ở
|
100
|
20
|
10
|
Khu cây xanh, TDTT
|
10
|
10
|
2
|
Khu dân cư nông thôn
|
- Dân dụng > H maxTBnăm
- Công cộng > Hmax +
0,3m
|
- Cao độ khống
chế tối thiểu phải
cao hơn mức nước tính toán tối thiểu
0,3m đối với đất dân dụng và 0,5m đối với đất công nghiệp.
b) Thoát nước mặt:
- 100% đường đô thị phải có hệ thống
thoát nước mưa.
- Tối thiểu 60% đường ngoại thị phải
có hệ thống thoát nước mưa.
- Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán
P:
+ Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P
đối với khu vực đô thị phụ thuộc vào quy mô
và tính chất công trình, xác định theo bảng:
Tính chất đô thị
|
Quy mô công trình
|
Kênh,
mương
|
Cống
chính
|
Cống
nhánh
|
Thành
phố lớn, loại I
|
10
|
5
|
2
|
Các đô
thị khác
|
2
|
1
|
0,5
|
+ Đối với các khu công nghiệp tập
trung, chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P phụ thuộc vào
tính chất khu công nghiệp và được xác định theo bảng:
Tính
chất khu công nghiệp
|
Giá
trị P
|
Khu công nghiệp có công nghệ bình
thường
|
5
- 10
|
Khu công nghiệp có các cơ sở sản xuất
có yêu cầu đặc biệt
|
10-20
|
3.2. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt:
a) Quy hoạch tiêu thoát lũ
và phân vùng tiêu thoát thủy lợi:
- Tiêu thoát lũ và đê điều tại Hải Phòng phải tuân thủ quy hoạch phòng chống lũ và quy hoạch
đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình tại Quyết định
số 257/QĐ-TTg ngày 18/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với quy hoạch thủy lợi Hải
Phòng để đảm bảo tiêu thoát nước ra các sông: Đá Bạc, Cấm,
Lạch Tray, Văn Úc, Thái Bình, Hóa.
- Phân vùng tiêu thoát thủy lợi thành
phố Hải Phòng gồm 5 vùng: Hệ thống Thủy Nguyên, An Hải, Đa Độ, Tiên Lãng, Vĩnh
Bảo.
+ Hệ thống Thủy Nguyên: Thoát nước tự
chảy kết hợp với bơm tiêu đô thị và thủy lợi bao gồm các lưu vực thoát nước đô
thị Nam Cầu Kiền, Núi Đèo và vùng phụ cận, Bắc Sông Cấm, Khu công nghiệp và đô thị Vsip và Khu công nghiệp và đô thị Bến Rừng;
các đô thị vệ tinh Núi Đèo, Minh Đức, Lưu Kiếm, Quảng Thanh.
+ Hệ thống An Hải: Thoát nước tự chảy
kết hợp với bơm tiêu đô thị, các lưu vực thoát nước đô thị gồm khu vực phía
Đông kênh đào Hạ Lý, phía Tây kênh đào Hạ Lý và các tiểu lưu vực thoát nước độc
lập.
+ Hệ thống Đa Độ: Thoát nước tự chảy
kết hợp với bơm tiêu đô thị và thủy lợi bao gồm các lưu vực thoát nước đô thị
Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn; các đô thị vệ tinh An Lão, Núi Đối.
+ Hệ thống Tiên Lãng: Thoát nước tự
chảy kết hợp với bơm tiêu thủy lợi bao gồm các lưu vực thoát nước đô thị vệ
tinh Tiên Lãng, Hòa Bình, Hùng Thắng.
+ Hệ thống Vĩnh Bảo: Thoát nước tự chảy
kết hợp với bơm tiêu thủy lợi bao gồm các lưu vực thoát nước đô thị vệ tinh
Vĩnh Bảo, Tam Cường.
b) Quy hoạch cao độ nền (sử dụng cao độ Lục địa):
* ) Khu vực 1 (Khu đô thị bảo tồn): Giới hạn trong phạm vi đường vành đai 1 (Ngã 3
Thượng Lý - Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu - Lê Thánh Tông - Chùa Vẽ - Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Ngã 3 Thượng Lý). Phương án quy hoạch cốt nền xây dựng khu vực này như
đề xuất trong Điều chỉnh quy hoạch chung và các đồ án quy hoạch phân khu của
các quận đã được phê duyệt, cụ thể:
+ Giữ nguyên cao độ trung bình từ +1,90m đến +2,30m.
+ Khi xây mới cải tạo dần nâng cốt nền
xây dựng ≥+2,30m.
* ) Khu vực 2 (Khu đô thị cũ): Khu vực được giới hạn trong phạm vi từ đường vành đai
1 đến sân bay Cát Bi và một phần quận Kiến An. Đây là khu
vực đô thị phát triển từ sau năm 1954, các công trình xây dựng chiếm khoảng 60%
diện tích đất. Cốt nền xây dựng tối thiểu phải đảm bảo ≥hxd=hTT+a
- Đối với một phần của quận Ngô Quyền
và quận Hải An: Khu dân dụng hxd≥ +2,65m; Khu vực công nghiệp
hxd≥ +2,85m.
- Khu vực quận Kiến An, một phần quận
Lê Chân: Khu dân dụng h=≥ +2,46m; Khu vực
công nghiệp hxd≥ +2,66m.
* ) Khu vực 3 (Khu đô thị mới): Là khu vực đô thị và công nghiệp mới phát triển, tỷ
lệ đất xây dựng thấp chủ yếu đang là các đồng ruộng.
- Khu vực quận Hải An: Khu dân dụng hxd≥
+2,65m; Khu vực công nghiệp hxd≥ +2,85m.
- Khu vực quận Dương Kinh, Đồ Sơn, một
phần quận Kiến An: Khu dân dụng hxd≥ +2,46m; Khu vực công
nghiệp hxd≥ +2,66m.
- Khu vực đô thị mới phía Bắc sông Cấm (khu đô thị Bắc Sông Cấm, Vsip, khu công nghiệp Nam Cầu Kiền, khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng): Khu
dân dụng hxd≥ +2,65m; Khu vực công nghiệp hxd≥
+2,85m.
- Khu vực đô thị mới thuộc huyện An
Dương (dự kiến phát triển thành quận Tây Bắc và quận An Dương):
+ Phần phía Bắc quốc lộ 5: Khu dân dụng
hxd≥ +2,65m; Khu vực công nghiệp hxd≥
+2,85m.
+ Phần phía Nam quốc lộ 5: Khu dân dụng
hxd≥ +2,46m; Khu vực công nghiệp hxd≥
+2,66m.
*) Khu vực ngoài đô thị trung
tâm:
- Đô thị vệ tinh:
+ Đô thị Minh Đức, huyện Thủy Nguyên:
hxd≥ +2,71 m.
+ Đô thị Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên:
hxd≥ +2,66 m.
+ Đô thị Quảng Thanh, huyện Thủy
Nguyên: hxd≥ +2,66 m.
+ Đô thị An Lão, huyện An Lão: hxd≥ +2,31 m.
+ Đô thị Núi Đối, huyện Kiến Thụy: hxd≥
+2,56 m.
+ Đô thị Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng: hxd≥
+2,63 m.
+ Đô thị Hùng Thắng, huyện Tiên Lãng:
hxd≥ +2,57 m.
+ Đô thị Hòa Bình, huyện Tiên Lãng: hxd≥
+2,57 m.
+ Đô thị Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo: hxd≥
+2,53 m.
+ Đô thị Tam Cường, huyện Vĩnh Bảo: hxd≥
+2,55 m.
+ Đô thị Cát Bà, huyện Cát Hải: hxd≥
+2,55 m.
+ Bạch Long Vỹ: hxd≥
+2,61 m.
- Khu vực công nghiệp:
+ Khu vực công nghiệp Gia Đức, huyện
Thủy Nguyên: hxd≥ +2,67m.
+ Khu vực công nghiệp Gia Minh, huyện Thủy Nguyên: hxd≥ +2,67m.
+ Khu vực công nghiệp thị trấn An
Lão: hxd≥ +2,53m.
+ Khu vực công nghiệp Tiên Cựu, huyện
An Lão: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Chiến Thắng,
huyện An Lão: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Ngũ Phúc, huyện
Kiến Thụy: Phần trong đê hxd≥ +2,52m; Phần ngoài đê hxd≥ +2,76m.
+ Khu vực công nghiệp Tân Trào, huyện
Kiến Thụy: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp thị trấn Tiên
Lãng: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Quang Phục, huyện
Tiên Lãng: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Tiên Thanh, huyện
Tiên Lãng: hxd≥ +2,46m.
+ Khu vực công nghiệp Vinh Quang, huyện
Tiên Lãng: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Giang Biên, huyện
Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,46m.
+ Khu vực công nghiệp Tân Liên, huyện
Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,46m.
+ Khu vực công nghiệp Vinh Quang, huyện
Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,46m.
+ Khu vực công nghiệp An Hòa, huyện
Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,46m.
- Khu vực nông thôn:
+ Các điểm dân cư nông thôn cốt xây dựng
cụ thể như sau:
Với khu dân dụng Hxd >H
maxTBnăm
Với khu công cộng Hxd >
H maxTBnăm + 0,3m
+ Tùy từng khu vực chịu tác động của
sông có Hmax tb như sau:
Stt
|
Tên
trạm
|
Tên
sông
|
Hmax
tb
(m)
|
1
|
Do
Nghi
|
Đá Bạch
|
2,17
|
2
|
Cao
Kênh
|
Kinh
Thày
|
1,98
|
3
|
Cửa
Cấm
|
Cấm
|
1,92
|
4
|
Kiến
An
|
Lạch
Tray
|
1,85
|
5
|
Kênh
Khê
|
Văn Úc
|
2,02
|
6
|
Trung
Trang
|
Văn Úc
|
2,28
|
7
|
Đông
Xuyên
|
Thái
Bình
|
1,96
|
8
|
Tiên
Tiến
|
Mới
|
1,92
|
c) Quy hoạch thoát nước mặt:
*) Khu vực đô thị:
Stt
|
Tên
vùng/
Lưu vực
|
Diện
tích (ha)
|
Kênh,
mương, hồ điều hòa
|
Công
suất trạm bơm yêu cầu
(m3/s)
|
Nguồn
xả
|
I
|
Vùng
Thủy Nguyên
|
8.929
|
Hồ
điều hòa
|
Kênh,
mương
|
Tổng
diện tích (ha)
|
1
|
Nam
Cầu Kiền
|
750
|
-
|
Kênh
Bái Tây, Kênh TN3
|
3
|
TB13B,
Q=15m3/s
|
Sông
Cấm
|
2
|
Bắc
sông Cấm
|
1.644
|
Hồ Tân Dương 17,6ha; hồ TN3 6,59ha.
|
Kênh
Thiên Lâm, kênh Lâm Hoa, kênh Hòn Ngọc, kênh TN2
|
133
|
TB9
Q=9m3/s;
TB10
Q=22m3/s;
TB11
Q=22m3/s
|
Sông
Cấm
|
3
|
Đô
thị và công nghiệp Vsip
|
2.438
|
-
|
Kênh
Thủy Triều, kênh Phấn Đạt
|
58
|
TB12
Q=16m3/s;
TB13
Q=13m3/s.
|
Sông
Cấm
|
4
|
Đô
thị và công nghiệp Bến Rừng
|
1.911
|
Hồ
TN1 10,39ha; hồ TN2 18,47ha.
|
Kênh
Đầm 3 xã, kênh TN6, kênh Mỹ Sơn, TN5
|
130
|
TB13A
Q=9m3/s.
|
Sông
Bạch Đằng
|
5
|
Núi
Đèo và vùng lân cận
|
2.186
|
Hồ
sông Giá 63 ha
|
Kênh
Hòn Ngọc, An Lư, kênh nhánh Hòn Ngọc
|
174
|
-
|
Sông
Cấm
|
6
|
Minh
Đức
|
1.603
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Sông
Bạch Đằng, Sông Thải
|
7
|
Lưu
Kiếm
|
474
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Sông
Móc
|
8
|
Quảng
Thanh
|
306
|
-
|
-
|
- .
|
-
|
Sông
Kinh Thầy, Kênh Núi Nấm
|
II
|
Vùng
An Hải
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Phía Đông sông đào Hạ Lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lưu
vực đô thị bảo tồn
|
240
|
Sông
Tam Bạc (khu vực đắp đập) 9,72ha; Hồ Tam Bạc 4,13ha.
|
-
|
13,85
|
TB16
Q=6m3/s.
|
Sông
Cấm
|
2
|
Lưu
vực Lê Chân, Ngô Quyền, Hải An
|
3.088
|
Hồ
An Biên 21,72ha; hồ Phương Lưu 18,93ha; hồ Cát Bi 5,55ha.
|
Kênh
An Kim Hải, kênh Đông Bắc, kênh Tây Nam
|
100,3
|
TB
Vĩnh Niệm
Q=9m3/s; TB Máy Đèn
Q=9m3/s; TB Ba Tồng
Q=12m3/s; TB Phú Xá
Q=12m3/s.
|
Sông
Cấm, Lạch Tray
|
3
|
Lưu
vực CN Đình Vũ, Tràng Cát
|
4.167
|
Hồ
Đông 246,8ha; hồ Tràng Cát 1, diện tích 28,6ha; hồ Tràng Cát 2,
diện tích 16,52ha.
|
Kênh
phía Nam Sân Bay
|
231,81
|
|
Sông
Cấm, Lạch Tray
|
4
|
Lưu
vực Nam Đình Vũ
|
2.200
|
Hồ
Đình Vũ 1 là 6,09ha; Hồ Đình Vũ 2
là 7,73ha; Hồ Đình Vũ 3 là 9,00ha; Hồ Đình Vũ 4 là 14,95ha;
|
|
73
|
TB14
Q=3m3/s;
TB15
Q=3m3/s,
|
Vịnh
Bắc Bộ
|
5
|
Lưu
vực đảo Cát Hải
|
4.000
|
|
Các
kênh trục thoát nước kết hợp với điều hòa nước mưa
|
89
|
|
Vịnh
Bắc Bộ
|
B
|
Phía Tây sông đào Hạ Lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lưu
vực Bắc đường Hùng Vương
|
289
|
Hồ
phục vụ TB HB3 là 2,0ha.
|
Kênh
Bắc Nam Hùng
|
2,48
|
TB
HB2
Q=3m3/s;
TB HB3
Q=6m3/s.
|
Sông
Cấm
|
2
|
Lưu
vực Nam đường Hùng Vương và phường Quán Toan
|
631,8
|
Hồ
Nam Giang
|
Kênh
Bắc Nam Hùng
|
5,0
|
TB
HB1
Q=6m3/s.
|
Sông
Cấm
|
3
|
Lưu
vực An Dương
|
3.935,5
|
Hồ Rế
1 là 13,49ha; hồ Rế 2 là 13,44ha; hồ
Rế 3 là 10,37ha; hồ Rế 4 là 10,2ha; hồ Rế 5 là 9,95ha; hồ Quốc Tuấn là 30ha
|
Kênh
Nhu Kiều, Kênh An Kim Hải.
|
168
|
TB 3
Q=18m3/s; TB 4
Q=18m3/s,
|
Sông
Lạch Tray
|
4
|
Lưu
vực Tây Bắc
|
5.472
|
Hồ Đại
Bản 18,3ha; An Hồng 7,81ha; An Hòa 7,06ha; Hồng Phong
6,75ha.
|
Kênh
An Kim Hải, Sông Rế, Tân Hưng Hồng, Song Mai, Đại Hưng
|
143
|
TB 5
Q=3m3/s; TB 6
Q=3m3/s;
TB 7
Q=3m3/s;
TB 8
Q=3m3/s.
|
Sông
Lạch Tray
|
C
|
Các tiểu lưu vực thoát nước độc lập
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lưu
vực đô thị Xi Măng
|
80
|
Hồ
trung tâm 4,0ha.
|
|
4,0
|
|
Sông
Cấm, kênh đào Hạ Lý
|
2
|
Lưu
vực Trại Chuối
|
29
|
Hồ
Trại Chuối 1,2 có tổng diện tích 1,58ha.
|
|
|
TB
Trại Chuối
Q=1m3/s.
|
Kênh
đào Hạ Lý
|
3
|
Lưu
vực Thượng Lý
|
37,13
|
Hồ
điều hòa Thượng Lý 1,0ha
|
|
|
TB
Thượng Lý
Q=1m3/s.
|
Kênh
đào Hạ Lý
|
III
|
Vùng
Đa Độ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiến
An
|
2.828
|
Hồ
Sân Bay Kiến An 11,63ha; Đồng Hòa 11,21ha; KA1 11,25ha;
KA2 4,81 ha; KA3 2,84ha; KA4 4,78ha; KA5 5,96ha; KA6
6,14ha.
|
Kênh
Mỹ Khê, kênh Đò Vọ
|
140
|
TB
Kiến An 1, Q=12m3/s; TB Kiến An 2, Q=9m3/s; TB Kiến An
3, Q=12m3/s.
|
Sông
Lạch Tray
|
2
|
Dương
Kinh
|
4.139
|
Hồ
Đa Phúc diện tích 37,71 ha; Đa Phúc 1 diện tích 4,51ha;
Đa Phúc 2 diện tích 10,51 ha; Tân Thành 94,29ha.
|
Kênh
Hòa Bình, kênh Đa Phúc, kênh Tiêu Trà, kênh Cầu Đen, sông Đồn Riêng
|
255
|
TB
Tiểu Trà Q=18m3/s; TB Hòa Bình Q=9m3/s.
|
Sông
Lạch Tray
|
3
|
Đồ
Sơn
|
4.179
|
Hồ Đầm
Vuông 1,68ha; hồ Đồ Sơn 1 56,37ha; hồ Ngọc Xuyên 2,39ha.
|
|
130
|
TB Cống Họng Q=12m3/s; TB Cống Cầm Cập Q=12m3/s; TB
Cống Đại Phong Q=6m3/s.
|
Sông
Lạch Tray
|
4
|
Thị
trấn An Lão
|
339
|
|
Sông
Đa Độ, kênh Bãi Vẹt, kênh Đống Cao
|
|
-
|
Sông
Lạch Tray, sông Văn Úc
|
5
|
Thị
trấn Núi Đối
|
660
|
-
|
Kênh
Cống Thông, Kênh Đồng Thẻo
|
|
-
|
Sông
Văn Úc
|
IV
|
Vùng
Tiên Lãng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Tiên Lãng
|
739
|
-
|
Kênh
Phương Đôi, kênh Trung Thủy Nông, kênh Kim Đới
|
|
-
|
Sông
Văn Úc
|
2
|
Đô
thị Hòa Bình
|
543
|
-
|
Thoát
về hệ thống mương thủy lợi
|
|
-
|
Sông
Văn Úc, sông Mới
|
3
|
Đô
thị Hùng Thắng
|
263
|
-
|
Kênh
Trung thủy nông, kênh Dương Áo, kênh Đồng Phiên và kênh Ba Gian.
|
|
-
|
Sông
Văn Úc
|
IV
|
Vùng
Vĩnh Bảo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Vĩnh Bảo
|
405
|
-
|
Sông
Chanh Dương, kênh Riếc, kênh Đợn.
|
|
-
|
Sông
Hóa, sông Thái Bình
|
2
|
Đô
thị Tam Cường
|
134
|
-
|
Sông
Chanh Dương.
|
|
-
|
Sông
Hóa, sông Thái Bình
|
*) Khu vực nông thôn
- Thoát nước các khu vực nông thôn tuân thủ theo quy hoạch thủy lợi chống
ngập úng thành phố Hải Phòng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt tại quyết định số 1881/QĐ-BNN-TCTL ngày 14/8/2013.
- Nước mưa một phần chảy tràn một phần
được thu gom bởi hệ thống đường cống thoát nước mưa rồi thoát ra hệ thống kênh
mương thủy lợi trước khi thoát ra sông.
4. Phân kỳ đầu
tư:
4.1. Giai đoạn 2018 - 2025:
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát
nước khu vực đô thị bảo tồn.
- Xây dựng hoàn chỉnh khu vực Bắc
Sông Cấm, Vsip; xây dựng một phần khu vực Nam Cầu Kiền, Bến Rừng, Núi Đèo và vùng phụ cận.
- Xây dựng hoàn thiện khu vực đảo Cát
Hải.
- Xây dựng khu vực Đình Vũ, Tràng Cát
và một phần Nam Đình Vũ.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát
nước các quận Hồng Bàng, Lê Chân, Hải An.
- Xây dựng một phần khu vực Dương
Kinh, Đồ Sơn, Kiến An.
4.2. Giai đoạn 2026 - 2050:
- Xây dựng hoàn thiện các khu vực thoát
nước theo quy hoạch
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
và tổ chức thực hiện:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ án Quy
hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050 theo quy định.
- Nội dung quy hoạch được phê duyệt
là cơ sở để lập dự án cải tạo và đầu tư xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật
cao độ nền và thoát nước mặt đô thị và quản lý xây dựng cao độ nền và thoát nước
mặt đô thị theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Văn hóa
và Thể thao, Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã trên địa bàn thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3:
- Các PCVP;
- CV: KT, QH, XD, ĐC, NN, VX;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|