ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2017/QĐ-UBND
|
Long An, ngày
21 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM
(2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
60/2014/QĐ- UBND NGÀY 19/12/2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2016/QĐ-UBND NGÀY
18/11/2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 171/2014/NQ-HĐND ngày
11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về ban hành bảng giá các loại đất
định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày
24/4/2017 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi điểm 2.2, khoản 2, mục I, phần A của Bảng
giá các loại đất được ban hành kèm theo Nghị quyết số 171/2014/NQ-HĐND ngày
11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An ban hành bảng giá các loại đất định
kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày
19/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá đất định kỳ 5 năm
(2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày
18/11/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung bảng giá đất định kỳ 5 năm
(2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ văn bản số 4156/UBND-TH ngày 15/9/2017
của UBND tỉnh về việc ủy quyền Phó Chủ tịch Nguyễn Văn Được điều hành, xử lý
công việc của UBND tỉnh từ ngày 18/9/2017 đến ngày 23/9/2017;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 645/TTr- STNMT ngày 03/8/2017 và ý kiến thống nhất của Thường
trực HĐND tỉnh tại văn bản số 492/HĐND-KTNS ngày 21/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm
(2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số
60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 và Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày
18/11/2016 của UBND tỉnh như sau:
I. Sửa
đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh
Long An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ- UBND ngày 19/12/2014 của
UBND tỉnh:
1.
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 2 như sau:
Bảng giá đất tại Điều 1 của
quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
2.
Sửa đổi điểm 2.2 mục I, phần A như sau:
a)
Bãi bỏ cụm từ “(thời hạn sử dụng 70 năm)” đối với đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp.
b)
Sửa đổi tại tiết 2.2.2 điểm 2.2 Khoản 2 Mục I Phần A như sau:
Thửa đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá
trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính
và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất
của phạm vi tính khác. Đồng thời trong từng phạm vi tính nếu đơn giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp (đã tính thời hạn sử dụng đất) thấp hơn đơn giá đất
nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp.
3.
Sửa đổi đoạn thứ 2, khoản 3, mục I, phần A như sau:
Đối với đất chưa sử dụng,
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng
thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng
đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.
4.
Sửa đổi điểm 7.2, mục II, phần A như sau:
Đối với trường hợp bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện
phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:
Nhà
|
Hệ số các tầng
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
Tầng 6 trở lên
|
2 tầng
|
0,7
|
0,3
|
|
|
|
|
3 tầng
|
0,7
|
0,2
|
0,1
|
|
|
|
4 tầng
|
0,7
|
0,15
|
0,1
|
0,05
|
|
|
5 tầng trở lên
|
0,7
|
0,15
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
0,0
|
5.
Bổ sung Phụ lục II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
a) Tại phần 1. Thành
phố Tân An: Bổ sung đoạn vào STT 12 của phường 2, bổ sung STT 17 của phường 5 tại
khoản I, phần D và bổ sung STT 17, 18 vào Các khu dân cư tại mục E, phần I
(nhóm đất có vị trí tiếp giáp với đường giao thông):
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ… ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
|
PHƯỜNG
|
XÃ
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
II
|
Các đường khác
|
|
|
|
2. Phường 2
|
12
|
Lê Văn Tao
|
Huỳnh Việt Thanh – Hết đường
Lê Văn Tao
|
5.500.000
|
|
5. Phường 5:
|
17
|
Huỳnh Ngọc Mai
|
Đỗ Trình Thoại - Lê Văn Tưởng
|
900.000
|
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
*
|
CÁC KHU DÂN CƯ
|
|
|
|
17
|
Khu Đô thị Trung tâm hành
chính tỉnh Long An do Công ty Cổ phần Đồng Tâm làm chủ đầu tư
|
- Đường BT 1, BT 2, BT 3,
BT 4, BT 5, BT 6, BT 7, BT 8, BT 9, BT 10, BT 11, BT 13.
- Đường số 01, 03, 04, 05,
06, 07, 09, 10, 12, 13, 15, 17, 19, 23, 24, 26, 28.
- Đường phân khu phía Bắc,
Đường phân khu phía Nam.
|
3.900.000
|
|
Đường đôi số 8, 22.
|
4.300.000
|
|
Đường Hùng Vương nối dài.
|
9.150.000
|
|
Đường tránh thành phố Tân
An.
|
2.800.000
|
|
18
|
Khu dân cư, tái định cư Việt
Hóa do Công ty TNHH MTV Việt Hóa Long An làm chủ đầu tư
|
- Đường số 01, 03, 07.
|
1.000.000
|
|
- Đường D3
|
1.200.000
|
|
- Đường cặp đường QH 1 (đường
đôi)
|
1.200.000
|
|
b) Tại phần 3. Đức
Hòa: Bổ sung STT 7, 8, 9, 10 vào mục E, phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ… ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
7
|
Đường nội bộ khu dân cư và
tái định cư Toàn Gia Thịnh, xã Đức Hòa Hạ
|
|
|
1.000.000
|
8
|
Đường nội bộ khu dân cư -
Phố chợ Cát Tường Đức Hòa, xã Hựu Thạnh
|
|
|
700.000
|
9
|
Đường nội bộ khu chợ, cửa
hàng dịch vụ, nhà phố, chung cư (Công ty CP Địa Ốc Cát Tường Đức Hòa đầu tư),
xã Mỹ Hạnh Nam
|
|
|
960.000
|
10
|
Đường nội bộ cụm dân
cư ấp Mới 1 (Công ty CP Địa ốc Cát Tường Thảo Nguyên đầu tư), Đường nội bộ cụm
dân cư ấp Mới 2 (Công ty CP Địa ốc Mỹ Hạnh Đức Hòa đầu tư), xã Mỹ Hạnh Nam
|
|
|
800.000
|
c) Tại phần 4. Tân Trụ:
Bổ sung STT 5 vào các xã tại khoản II, mục D, phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
5
|
Đường vào Cống Nhựt Tảo
|
ĐT 833B - Đường Cao Thị
Mai
|
|
550.000
|
d) Tại phần 6. Thủ Thừa:
Bổ sung STT 6 vào mục C, STT 9 vào điểm a, STT 13 vào điểm b, khoản II, mục D,
phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
6
|
Lộ ấp 2
|
QL N2-ĐT 817 - Sông vàm Cỏ
Tây
|
|
400.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
a
|
Thị trấn Thủ Thừa
|
|
|
|
9
|
Đường dẫn vào cầu An Hòa
|
Ranh thị trấn Thủ Thừa - Cầu
An Hòa
|
1.200.000
|
|
|
|
Cầu An Hòa - Đường Trương
Công Định
|
1.500.000
|
|
|
|
Cầu An Hòa - Cụm dân cư thị
trấn - Cụm dân cư xã Tân Thành
|
1.000.000
|
|
b
|
Các xã còn lại
|
|
|
|
13
|
Đường dẫn vào cầu An Hòa
(xã Bình Thạnh)
|
ĐT 834 – Ranh thị trấn Thủ
Thừa
|
|
1.000.000
|
đ) Tại phần 7. Cần Đước:
Bổ sung STT 28, STT 29 vào khoản II, mục D, phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
28
|
Đường nội bộ Cụm công nghiệp
Hoàng Long - Long Cang
|
|
|
800.000
|
29
|
Đường nội bộ Khu công nghiệp
Thuận Đạo mở rộng
|
|
|
900.000
|
e) Tại phần 8. Cần Giuộc:
Bổ sung STT 7 vào khoản II, mục D, phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
7
|
Đường nội bộ Cụm công nghiệp
Hải Sơn (xã Long Thượng)
|
|
|
800.000
|
g) Tại phần 10. Thạnh
Hóa: Bổ sung mục IV, STT 1 vào mục IV, phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
IV
|
Các đường có tên bằng
chữ hoặc bằng số khác
|
|
200.000
|
85.000
|
|
Riêng Đường lộ Thủy Tân
|
Khu phố 4 (thị trấn) - ấp
Nước Trong, Bến Kè (xã Thủy Đông)
|
95.000
|
95.000
|
h) Tại phần 13. Mộc
Hóa: Bổ sung đoạn vào STT 5 mục E, phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
5
|
Xã Bình Phong Thạnh
|
Khu tái định cư - Nhà ở cho
cán bộ, công chức
|
|
154.000
|
i) Tại phần 15. Tân
Hưng: Bổ sung STT 56 vào khoản I, mục D, STT 3 vào khoản II mục E, STT 5 vào
khoản III mục E, phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
56
|
Đường Nguyễn Thông
|
|
1.200.000
|
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
II
|
Xã Hưng Điền B
|
|
|
|
3
|
Tuyến dân cư cặp kênh Tân
Thành-Lò Gạch
|
|
|
100.000
|
III
|
Xã Hưng Điền
|
|
|
|
5
|
Tuyến dân cư Công Binh
|
|
|
100.000
|
6.
Sửa đổi Phụ lục II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
a) Tại phần 6. Thủ Thừa:
Sửa đổi tại STT 8 điểm b khoản II, mục D, phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
b
|
Các xã còn lại
|
|
|
|
8
|
Lộ làng số 5
|
Đường dẫn vào cầu An Hòa -
Ngã ba Bà Phổ
|
|
700.000
|
b) Tại phần 10. Thạnh Hóa:
Sửa đổi 1, 3, 7, mục B; STT 5, mục C; STT 1, STT 5, khoản I, mục D, Phần I:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
|
|
|
|
1
|
Dương Văn Dương (ĐT 836)
|
QL 62 - Cầu sân bay
|
300.000
|
|
Cầu sân bay - đường Trần
Văn Trà
|
350.000
|
|
3
|
ĐT 817 (Đường tỉnh Vàm Thủ
- Bình Hòa Tây)
|
Đất cặp đường tỉnh
|
|
230.000
|
Đất tiếp giáp kênh Sáng
phía Bắc cặp đường
|
|
150.000
|
7
|
ĐT 836B (Đường Bến Kè - Xã
Thạnh An)
|
QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông
|
|
190.000
|
Phía bên kia kênh
|
|
65.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
|
|
|
|
5
|
Đường liên xã Thuỷ Tây -
Thạnh Phú - Thạnh Phước
|
Cặp Lộ (Ấp 4, xã Thuỷ Tây -
Ấp Ông Hiếu, xã Thạnh Phú - Ấp Thạnh Trung, Ông Quới, Đá Biên, Ấp Đình, xã Thạnh
Phước)
|
|
85.000
|
Tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc
cặp lộ
|
|
50.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên trong
nội ô Thị trấn
|
|
|
|
1
|
Lê Duẩn (Đường số 1, Đường
số 2)
|
QL N2 – Hùng Vương
|
700.000
|
|
Trần Văn Trà - Nguyễn Đình
Chiểu
|
260.000
|
|
5
|
Đường nội ô thị trấn
|
QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông
Vàm Cỏ)
|
200.000
|
|
II. Sửa
đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh:
1.
Bãi bỏ điểm 1, khoản I Điều 1: “Đối với nhóm đất nông nghiệp: Thời hạn
được sử dụng 70 năm (áp dụng cho tổ chức được Nhà nước cho thuê đất)”.
2.
Sửa đổi Điểm 3, khoản I, Điều 1:
“2.3. Đối với đất nghĩa
trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.5. Giá đất giao thông,
đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất
sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng
lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất
thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu
vực lân cận .
2.6. Giá đất cơ sở tôn
giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.7. Giá đất sông, ngòi,
kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản
thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai
thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như
trên.
2.8. Giá đất quốc phòng,
giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.
2.9. Đất phi nông nghiệp
còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại
khu vực lân cận .
2.10. Đất phi nông nghiệp
còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân
cận ”.
3.
Sửa đổi điểm i, khoản 2, phần II Điều 1 (tại STT 33 và STT 34, khoản I, mục D
và STT 11, mục E, phần I thị xã Kiến Tường):
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
|
PHƯỜNG
|
XÃ
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
33
|
Đường Lý Thường Kiệt nối
dài (khu đô thị Sân Bay giai đoạn 1)
|
Quốc lộ 62 – Đường Trần
Văn Giàu
|
3.600.000
|
|
34
|
Đường Lê Duẩn (khu đô thị
Sân Bay giai đoạn 1)
|
Quốc lộ 62 đến hết ranh giới
khu đô thị Sân Bay (giai đoạn 1)
|
3.600.000
|
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
11
|
Khu Làng nghề - Cụm dân cư
Cầu dây
|
|
1.800.000
|
|
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan
liên quan tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 02/10/2017 và là một bộ phận không tách rời của Quyết định
số 60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014, Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày
18/11/2016 và thay thế Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và MT “b/c”;
- Bộ Tư pháp – Cục kiểm tra văn bản “b/c”;
- BTV.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: KT1, TH;
- Lưu: VT, STNMT, An.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|