Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020
Số hiệu | 51/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Tử Quỳnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2016/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020
Xét Tờ trình số 491/TTr-STC ngày 29/12/2016 của Sở Tài chính về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020 (Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Việc phân cấp quản lý thu thuế tại các doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh (quy định hiện hành theo Nghị quyết số 214/2015/NQ-HĐND17 09/12/2015). Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa phương tăng thu lớn thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phân chia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
Đối với các xã có nguồn thu tiền sử dụng đất lớn, vượt nhu cầu vốn đầu tư trong kế hoạch đầu tư trung hạn của các dự án, công trình do UBND xã quản lý thì UBND cấp huyện kiểm tra, lập phương án phân bổ, trình UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét quyết định phân bổ về ngân sách cấp huyện để điều hòa cho các xã khác.
Đối với các dự án giao đất xây nhà ở để bán có Quyết định phê duyệt giá thu tiền sử dụng đất từ năm 2016 trở về trước; các dự án đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn đã nộp một phần tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước, thực hiện điều tiết về ngân sách cấp tỉnh 100% theo quy định tại Nghị quyết số 175/2010/NQ-HĐND16 ngày 9/12/2010 về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định 2011-2015;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ năm ngân sách 2017, áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UBND TỈNH |
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG
100%
(Kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I |
Các khoản thu NS cấp tỉnh hưởng 100% |
1 |
Thu tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước |
2 |
Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu |
3 |
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách cấp tỉnh |
4 |
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan |
5 |
Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu |
6 |
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện |
7 |
Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp tỉnh: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh do các đơn vị cấp tỉnh nộp |
8 |
Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết |
9 |
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau |
10 |
Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh |
11 |
Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh |
12 |
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau |
13 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương |
14 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các doanh nghiệp tỉnh Cục Thuế quản lý thu |
II |
Các khoản thu NS cấp huyện hưởng 100% |
1 |
Lệ phí môn bài, trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, phường, thị trấn |
2 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các hộ kinh doanh và doanh nghiệp Chi cục Thuế quản lý thu |
3 |
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện |
4 |
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện nộp |
5 |
Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu |
6 |
Lệ phí trước bạ trừ lệ phí trước bạ nhà, đất |
7 |
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện |
8 |
Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp cho ngân sách cấp huyện |
9 |
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau |
10 |
Thu kết dư ngân sách cấp huyện |
11 |
Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính: thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện |
III |
Các khoản thu NS cấp xã hưởng 100% |
1 |
Lệ phí môn bài thu từ các cá nhân, hộ kinh doanh |
2 |
Thuế tài nguyên |
3 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
4 |
Lệ phí trước bạ nhà, đất |
5 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
6 |
Các khoản phí và lệ phí phần nộp ngân sách xã theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc cấp xã nộp |
7 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
8 |
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã |
9 |
Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã quản lý |
10 |
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã xử lý; thu từ xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do các đơn vị cấp xã nộp |
11 |
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã thực hiện |
12 |
Thu kết dư ngân sách xã |
13 |
Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp xã thực hiện |
14 |
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau |
BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH
Kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh
TT |
Xã, phường |
Thuế GTGT, TNDN (1) |
Thuế GTGT, TNDN ngoài quốc doanh |
Thuế thu nhập khác của DN (2) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (3) |
Thuế bảo vệ môi trường (4) |
||||||||||||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
|||||||||||||||||
Doanh nghiệp NQD |
Hộ cá thể |
|||||||||||||||||
NSTW |
NST |
NSTW |
NSH |
NSX |
NSTW |
NSH |
NSX |
NSTW |
NSH |
NSX |
NSTW |
NST |
NSTW |
NST |
NSTW |
NST |
||
1 |
Võ Cường |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
83 |
0 |
17 |
69 |
14 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
2 |
Vân Dương |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
44 |
39 |
17 |
44 |
39 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
3 |
Ninh Xá |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
83 |
0 |
17 |
71 |
12 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
4 |
Đại Phúc |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
83 |
0 |
17 |
62 |
21 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
5 |
Phong Khê |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
70 |
13 |
17 |
70 |
13 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
6 |
Thị Cầu |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
56 |
27 |
17 |
56 |
27 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
7 |
Đáp Cầu |
17 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
8 |
Vũ Ninh |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
46 |
37 |
17 |
46 |
37 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
9 |
Nam Sơn |
17 |
83 |
17 |
57 |
26 |
17 |
25 |
58 |
17 |
25 |
58 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
10 |
Hòa Long |
17 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
11 |
Hạp Lĩnh |
17 |
83 |
17 |
81 |
2 |
17 |
25 |
58 |
17 |
25 |
58 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
12 |
Khắc Niệm |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
55 |
28 |
17 |
55 |
28 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
13 |
Tiền An |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
75 |
8 |
17 |
75 |
8 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
14 |
Suối Hoa |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
83 |
0 |
17 |
55 |
28 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
15 |
Vệ An |
17 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
16 |
Kinh Bắc |
17 |
83 |
17 |
83 |
0 |
17 |
83 |
0 |
17 |
58 |
25 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
Kim Chân |
17 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
18 |
Vạn An |
17 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
19 |
Khúc Xuyên |
17 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
0 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
17 |
83 |
TT |
Xã, phường |
Thuế TNCN |
Thu tiền sử dụng đất |
||||||||||||||
Từ SXKD của cá nhân |
Chuyển nhượng BĐS |
Thuế TNCN khác |
Đất dân cư dịch vụ |
Đất đấu giá tạo vốn |
Đất dự án xây nhà ở để bán |
||||||||||||
NSTW |
NSH |
NSX |
NSTW |
NSH |
NSX |
NSTW |
NST |
NSH |
NSX |
NST |
NSH |
NSX |
NST |
NSH |
NSX |
||
1 |
Võ Cường |
17 |
83 |
0 |
17 |
63 |
20 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
2 |
Vân Dương |
17 |
40 |
43 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
3 |
Ninh Xá |
17 |
35 |
48 |
17 |
63 |
20 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
4 |
Đại Phúc |
17 |
83 |
0 |
17 |
63 |
20 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
5 |
Phong Khê |
17 |
50 |
33 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
6 |
Thị Cầu |
17 |
45 |
38 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
7 |
Đáp Cầu |
17 |
0 |
83 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
|
10 |
8 |
Vũ Ninh |
17 |
40 |
43 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
9 |
Nam Sơn |
17 |
40 |
43 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
3 |
3 |
94 |
10 |
10 |
80 |
10 |
Hòa Long |
17 |
40 |
43 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
3 |
3 |
94 |
10 |
10 |
80 |
11 |
Hạp Lĩnh |
17 |
40 |
43 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
12 |
Khắc Niệm |
17 |
35 |
48 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
13 |
Tiền An |
17 |
44 |
39 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
14 |
Suối Hoa |
17 |
26 |
57 |
17 |
63 |
20 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
15 |
Vệ An |
17 |
0 |
83 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
16 |
Kinh Bắc |
17 |
83 |
0 |
17 |
68 |
15 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
17 |
Kim Chân |
17 |
0 |
83 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
3 |
3 |
94 |
10 |
10 |
80 |
18 |
Vạn An |
17 |
83 |
0 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |
19 |
Khúc Xuyên |
17 |
0 |
83 |
17 |
40 |
43 |
17 |
83 |
0 |
100 |
10 |
85 |
5 |
30 |
60 |
10 |