Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 51/2008/QĐ-BTTTT
Ngày ban hành 18/11/2008
Ngày có hiệu lực 20/12/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Trần Đức Lai
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 51/2008/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính quy định về việc hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 21/2007/QĐ-BBCVT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy định về hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông; Hội đồng quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam; Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông; Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện kiểm sát ND tối cao;
- Toà án ND tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TTTT;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TTTT (Vụ VT, Vụ PC, TTra, Cục QLCL CNTT& TT)
- TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Lưu VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Đức Lai

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ/BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Chương I

PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về quy trình, trách nhiệm trong việc báo cáo, xác nhận sản lượng và nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích bằng các phương thức sau đây: Nhà nước đặt hàng, đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp viễn thông thực hiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước.

Điều 2. Nội dung quy định này bao gồm:

1. Quy định về quy trình và trách nhiệm báo cáo xác nhận, nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích hoàn thành;

2. Biểu mẫu báo cáo, xác nhận, nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (Phụ lục 1 kèm theo);

3. Quy định về tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;

4. Báo cáo tình hình sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (Phụ lục 2 kèm theo);

Việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu báo cáo xác nhận, nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện, kinh phí được hỗ trợ và các báo cáo liên quan quy định tại khoản 2, 3, 4 của Điều này tại các doanh nghiệp viễn thông và tại Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam được thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ lưu trữ chứng từ kế toán, báo cáo tài chính.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

1. Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ)

2. Các Sở Thông tin và Truyền thông;

3. Các doanh nghiệp có hợp đồng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).

[...]