Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 509/QĐ-TTg năm 2001 về đầu tư dự án Nhà máy xi măng Sông Gianh tỉnh Quảng Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 509/QĐ-TTg
Ngày ban hành 24/04/2001
Ngày có hiệu lực 24/04/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 509/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ MÁY XI MĂNG SÔNG GIANH, TỈNH QUẢNG BÌNH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1992 của Chính phủ ban hành kèm theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;

Xét đề nghị của Bộ Xây dựng (công văn số 2323/BXD-KHTK ngày 15 tháng 12 năm 2000; số 541/BXD-KHTK ngày 09 tháng 4 năm 2000) và Tổng công ty Xây dựng miền Trung (số 2304/TCT-DAXM ngày 06 tháng 11 năm 2000), báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 1004 BKH/VPTĐ ngày 22 tháng 02 năm 2001; số 2084 BKH/VPTĐ ngày 09 tháng 4 năm 2001), ý kiến của Bộ Tài chính (công văn số 64 TC/ĐT ngày 03 tháng 01 năm 2001), Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (công văn số 247/UB ngày 22 tháng 3 năm 2001),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đầu tư dự án Nhà máy xi măng Sông Gianh với những nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Nhà máy xi măng Sông Gianh.

2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Xây dựng miền Trung.

3. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

4. Địa điểm và diện tích đất được sử dụng cho mặt bằng nhà máy: 33 ha, tại xã Tiến Hoá, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình.

5. Quy mô nhà máy và thiết bị công nghệ:

Công suất thiết kế: 4.000 tấn Clinker/ngày, tương ứng 1.275.000 tấn xi măng và 225.000 tấn Clinker/năm. Công suất khai thác năm thứ nhất 70%, năm thứ hai 85%, từ năm thứ ba 100%.

Sản phẩm chính: xi măng PCB-30, PCB-40, PC-50 (theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 6260-1997) và các loại xi măng đặc chủng khác, đạt tiêu chuẩn quốc tế cùng loại, bảo đảm yêu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

Thiết bị công nghệ:

- Sản xuất xi măng bằng công nghệ lò quay, theo phương pháp khô, nhập thiết bị hiện đại, đồng bộ của các hãng tiên tiến trên thế giới, tiêu chuẩn kỹ thuật Châu Âu. Các thiết bị phi tiêu chuẩn, kết cấu thép, sản xuất tại Việt Nam.

- Các chỉ số về độ ồn, bụi, khói thải, nước thải, đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường của Việt Nam.

6. Nguồn nguyên liệu chính:

- Đá vôi: khai thác tại mỏ đá Tiến Hoá, xã Tiến Hoá, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình.

- Đất sét: khai thác tại mỏ sét Mai Hoá, xã Mai Hoá và mỏ sét Phong Hoá, xã Phong Hoá, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình.

- Quặng sắt: sử dụng mỏ sắt Sen Thuỷ, tỉnh Quảng Bình.

Khi khai thác đá vôi, đất sét và quặng sắt phải tuân thủ các quy định hiện hành về bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa, môi trường, cảnh quan.

- Ba zan: Quỳ Hợp - Nghệ An.

- Đá cao silic: nghiên cứu sử dụng mỏ Đức Hoá, huyện Tuyên Hoá tỉnh Quảng Bình và vùng lân cận nhà máy này.

- Nhiên liệu sử dụng: than cám 3 và 4A.

- Các nguyên liệu khác phục vụ sản xuất được mua từ các nguồn trong nước, chỉ mua từ nước ngoài những nguyên liệu trong nước không sản xuất được.

7. Điện, nước:

[...]