ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5065/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 4655/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 633/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2021 về việc đề nghị phê
duyệt Quyết định Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TTr.Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NC6, SNV.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5065/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả các văn bản
của Trung ương và của tỉnh về công tác CCHC; thực hiện có hiệu quả kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC) năm 2022 của tỉnh.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế và
phát huy, nhân rộng những kết quả đã đạt được trong quá trình thực hiện Kế
hoạch CCHC nhà nước năm 2021.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, tạo sự phối hợp chặt chẽ trong
việc thực hiện các nhiệm vụ về CCHC. Nâng cao chất lượng tham mưu, trách nhiệm
của các cơ quan đầu mối về các lĩnh vực CCHC.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
nội dung xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; tạo sự chuyển biến mạnh
mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo
tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút
các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, phục vụ tốt hơn cho người dân, tổ chức,
góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân khi đến giao dịch tại
các cơ quan, hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành các chỉ tiêu theo lộ
trình tại Kế hoạch kèm theo Quyết định số 4655/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của UBND
tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện tiếp tục đổi
mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ công
tác CCHC năm 2022 bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám
sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh và UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên
cứu, áp dụng những giải, pháp đổi mới để CCHC tiếp tục là khâu đột phá trong
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
- Công tác kiểm tra đối với các cơ
quan, đơn vị phải được thực hiện thường xuyên, hiệu quả, gắn với tiếp nhận,
giải quyết đơn thư phản ánh của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính
(TTHC).
- CCHC phải được xác định là một
trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ
quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá,
bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG
TÁC CCHC NĂM 2022
1. Công tác chỉ đạo điều hành và
tuyên truyền về CCHC
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục
đích, ý nghĩa, nội dung CCHC; các chủ trương, chính sách liên quan đến CCHC;
kết quả đạt được trong CCHC đến mọi người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình
thức đa dạng, phong phú.
b) Tiếp tục triển khai các giải pháp
nâng cao chất lượng CCHC, cải thiện các chỉ số CCHC PAR INDEX , Chỉ số Năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh PCI, Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công PAPI.
c) Sở Nội vụ tiếp tục phối hợp với Ủy
ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh về giám sát, phúc
tra việc khảo sát hài lòng người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước.
d) Tăng cường kiểm tra về thực hiện
công tác CCHC, thanh tra, kiểm tra công vụ, trọng tâm các lĩnh vực: đất đai,
đầu tư, đăng ký kinh danh, xây dựng tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với cán
bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, doanh
nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
đ) Định kỳ hàng quý tổ chức đối thoại
với các tổ chức, Hiệp hội doanh nghiệp để lắng nghe phản ánh ý kiến của doanh
nghiệp; điều tra khảo sát, hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả giải
quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để
kịp thời đưa ra các giải pháp tháo gỡ các vướng mắc trong giải quyết các TTHC.
e) Triển khai thực hiện tự chấm điểm
chỉ số CCHC tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. Thực hiện tốt việc chấm điểm,
đánh giá về chất lượng thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh làm căn cứ
phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCCVC.
2. Cải cách thể chế
a) Thực hiện đúng quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Luật sửa đổi, bổ sung năm 2020);
các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành để triển khai kịp thời, có chất
lượng các quy định của Trung ương, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương. Kiểm tra, giám sát việc ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật đảm bảo tuân thủ đúng , nội dung theo quy định, đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý nhà nước của tỉnh.
b) Rà soát và hệ thống hóa các văn
bản quy phạm pháp luật của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
c) Thực hiện theo dõi thi hành pháp
luật nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện
các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp
luật.
d) Thực hiện công tác theo dõi thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, báo cáo đầy đủ nội dung, đúng biểu
mẫu và đúng thời gian quy định.
3. Cải cách TTHC; thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
a) Xây dựng và triển khai thực hiện
có chất lượng Kế hoạch kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; Kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành quy định TTHC, đặc biệt là các TTHC liên quan đến người dân,
doanh nghiệp được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm
pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, đồng thời kiểm soát việc
công bố danh mục TTHC theo đúng quy định của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Thực hiện việc tích hợp, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
theo đúng lộ trình quy định của Chính phủ.
c) Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia một cách kịp thời.
d) Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính
phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
đ) Triển khai Đề án phân cấp giải
quyết TTHC, đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
e) Tăng cường giải quyết TTHC gắn với
kiểm soát, đánh giá, giám sát việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; đẩy
mạnh thực hiện kế hoạch 141/KH-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh về việc triển
khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021; đẩy mạnh việc số hóa
kết quả giải quyết TTHC, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, trả kết quả
giải quyết bản điện tử theo đúng lộ trình, thời gian quy định.
g) Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban,
ngành trong việc rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện để đề xuất
các bộ, ngành Trung ương đơn giản hóa TTHC; đôn đốc các sở, ban, ngành, địa
phương tiếp tục triển khai việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC theo tinh
thần Chỉ thị 10/CT-UBND ngày 16/8/20221 của UBND tỉnh về việc nâng cao hiệu quả
công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức, bộ máy
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn
bộ máy theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số
3113/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động
của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban
chấp hành Trung ương.
b) Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ. Kịp
thời kiện toàn tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp nhằm tiếp tục
nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá, kiến
nghị việc thực hiện phân cấp, ủy quyền theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
5. Cải cách công vụ
a) Triển khai thực hiện kịp thời quy
định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh. Sửa đổi, bổ
sung một số điều trong các quy định về thẩm quyền quản lý CBCCVC của UBND tỉnh
đảm bảo theo quy định và tình hình thực tế tại địa phương.
b) Tiếp tục phê duyệt bổ sung, sửa
đổi danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực của
từng vị trí việc làm đối với một số cơ quan, đơn vị. Bố trí, sử dụng CCVC đúng
theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện thi
tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng và tương đương tại các cơ
quan, đơn vị.
d) Xây dựng và thực hiện có chất
lượng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; chú trọng mở rộng diện đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCCVC; thực hiện tốt công tác quy hoạch
cán bộ và gắn công tác quy hoạch, sử dụng CBCCVC với việc đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC.
đ) Tiếp tục tập huấn nghiệp vụ, bồi
dưỡng kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức một cửa, đảm bảo đủ năng lực và
kỹ năng giao tiếp, góp phần cải thiện hình ảnh của công chức, viên chức theo
hướng thân thiện với người dân nhằm mục tiêu đẩy mạnh công cuộc CCHC, nâng cao
hiệu quả công tác quản lý điều hành của cơ quan hành chính nhà nước.
6. Cải cách tài chính công
a) Thẩm định phương án tự chủ tài
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2026.
b) Đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ
cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 2070/QĐ-TTg ngày
08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực
hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách.
c) Thực hiện xây dựng danh mục đơn vị
sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần theo quy định.
d) Ban hành chương trình về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 và tổ chức triển khai thực hiện.
7. Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử
a) Tiếp tục triển khai theo lộ trình
đã đề ra tại Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày
28/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số, đô thị thông minh
gắn với CCHC.
b) Hợp nhất Hệ thống phần mềm Một cửa
điện cử và Cổng Dịch vụ công tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền địa phương theo đúng quy định
của Nghị định 107/2021/NĐ-CP.
c) Tiếp tục triển khai các ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính quyền điện tử như: Xây dựng và đưa
vào ứng dụng Trợ lý ảo kết nối với kho dữ liệu; triển khai dịch vụ tổng đài tự
động (CALLBOT) giải đáp các TTHC công,...
(Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể kèm
theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan hành chính thuộc UBND
tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ theo dõi tổng hợp. Đối với các
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại Kế
hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và
thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
b) Lập dự trù kinh phí để xây dựng và
triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch CCHC được giao trình
UBND tỉnh phê duyệt. Báo cáo định kỳ hàng tháng tình hình thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại kế hoạch này về Sở Nội vụ để tổng hợp.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện kế hoạch này và định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả về UBND tỉnh tại
các cuộc họp thường kỳ UBND tỉnh.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh; tổ chức tuyên
truyền CCHC thông qua nhiều hình thức trực quan sinh động; phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức đánh giá kết quả thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời đề xuất
UBND tỉnh có biện pháp, hình thức tuyên truyền phù hợp, hiệu quả.
3. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự
toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo quy định từ nguồn ngân
sách của tỉnh.
4. Các cơ quan thông tin truyền thông
như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa- Vũng Tàu cần xác định việc
tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, tăng cường thời lượng
phát sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham
gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ
quan hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc
thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ
tổng hợp) xem xét và chỉ đạo giải quyết./.
STT
|
Nội
dung/ Nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kinh
phí thực hiện
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu, trình Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về
chế độ, chính sách thuộc các ngành, lĩnh vực.
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh và Quyết định UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở,
ban, ngành, địa phương
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
2
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ các văn
bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2022 lên Cơ
sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật.
|
Các
văn bản trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch kiểm tra, xử lý văn bản QPPL của tỉnh năm 2022.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý I/2022, Thực hiện năm trong 2022
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch rà soát văn bản QPPL của tỉnh năm 2022.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý I/2022, Thực hiện năm trong 2022
|
|
5
|
Thực hiện công tác thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính, báo cáo đầy đủ nội dung, đúng mẫu quy định
và đúng thời gian quy định.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý I/2022. Thực hiện năm trong 2022
|
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2022.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý I/2022. Thực hiện năm trong 2022
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2022.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
|
8
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát TTHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Hội
nghị tập huấn hoặc các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tập
huấn theo kế hoạch chung của Văn phòng Chính phủ và thường xuyên
|
|
9
|
Phê duyệt Phương án đơn giản hóa
TTHC năm 2022 của tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành
|
Quý
III/2022
|
|
10
|
Công bố danh mục TTHC kịp thời theo
các Quyết định của Trung ương. Rà soát, cập nhật các Quyết định công bố danh
mục TTHC để phê duyệt quy trình nội bộ theo quy định.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
11
|
Cập nhật, đăng tải công khai các
quyết định công bố TTHC, các TTHC đã công bố lên Cổng dịch vụ công Quốc gia
và trên trang Cổng dịch vụ của tỉnh.
|
Quyết
định công bố TTHC, TTHC được đăng tải công khai kịp thời lên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng dịch vụ của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Cổng DVC Quốc gia), các sở, ban, ngành, địa phương (Cổng DVC
tỉnh)
|
|
Thường
xuyên
|
|
12
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Tích
hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên Cổng DVCQG
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành
|
Theo
lộ trình của Văn phòng Chính phủ
|
|
13
|
Ban hành Danh mục cắt giảm thời
gian giải quyết TTHC theo yêu cầu tại Chỉ thị số 10/CT- UBND ngày 16/8/2021
của UBND tỉnh. Điều chỉnh quy trình nội bộ cắt giảm thời gian giải quyết TTHC
đã được phê duyệt.
|
Quyết
định công bố danh mục TTHC cắt giảm thời gian giải quyết
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
14
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch
141/KH-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Theo
Kế hoạch 141/KH- UBND ngày 15/9/2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường
xuyên
|
|
15
|
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Khi
có phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ, các sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
|
16
|
Kiểm tra việc thực hiện TTHC.
|
Quyết
định, Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ, các sở, ban, ngành
|
Năm
2022
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
|
17
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn
bộ máy theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số
3113/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành
động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW
của Ban chấp hành Trung ương.
|
Quyết
định, Văn bản UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Năm
2022 (Theo lộ trình)
|
|
18
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP và Nghị định số’ 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Năm
2022
|
|
19
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá, kiến
nghị việc thực hiện phân cấp, ủy quyền theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
|
Quyết
định UBND tỉnh, Báo cáo
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Năm
2022
|
|
IV. Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
|
|
20
|
Triển khai thực hiện kịp thời quy
định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
|
Văn
bản của UBND tỉnh hoặc Sở Nội vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
Năm
2022
|
|
21
|
Phê duyệt bổ sung, sửa đổi danh mục
vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực của từng vị trí
việc làm đối với một số cơ quan, đơn vị. Bố trí, sử dụng CCVC đúng theo vị
trí việc làm đã được phê duyệt.
|
Quyết
định của UBND tỉnh hoặc Quyết định của cơ quan, đơn vị tự chủ hoàn toàn
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
Năm
2022
|
|
22
|
Tiếp tục thực hiện tổ chức thi
tuyển chức danh lãnh đạo quản lý các cơ quan, đơn vị
|
Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
23
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2022.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quy IV/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
24
|
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ CCHC
cho CBCCVC thực hiện công tác CCHC; CCVC làm công tác chuyên môn tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Tổ
chức lớp bồi dưỡng
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
V. Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
25
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; các đơn
vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo lộ trình và theo quy định hiện
hành.
|
Văn
bản của UBND tỉnh, Sở Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành, địa phương
|
Năm
2022
|
|
26
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế -
kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
lộ trình
|
|
27
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền triển
khai thực hiện việc cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ
phần (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển thành công ty cổ phần).
|
Văn
bản UBND tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|
|
28
|
Ban hành chương trình của tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021-2025
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành, địa phương
|
Quý
I/2022
|
|
29
|
Ban hành chương trình về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 của tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành, địa phương
|
Quý
II/2022
|
|
VI. Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử
|
|
|
|
|
|
30
|
Tiếp tục triển khai thực hiện theo
lộ trình đã đề ra tại Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi
số, đô thị thông minh gắn với CCHC.
|
Văn
bản của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
31
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh năm 2022.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý IV/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
32
|
Hợp nhất phần mềm Một cửa điện tử
và Cổng Dịch vụ công tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống
nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền địa phương
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I, II/2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
33
|
Xây dựng và đưa vào ứng dụng Trợ lý
ảo kết nối với kho dữ liệu
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
34
|
Triển khai dịch vụ tổng đài tự động
(CALLBOT) giải đáp các thủ tục hành chính công.
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
35
|
Đánh giá, xếp hạng chỉ số ứng dụng
CNTT của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã năm 2022.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin - Truyền thông
|
Sở
Nội vụ, các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
IV/2022
|
|
VII. Công tác tuyên truyền về
CCHC
|
|
|
|
|
|
36
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Xây
dựng Kế hoạch trong Quý I/2022
|
|
37
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền về CCHC trên sóng truyền hình, Trang Thông tin điện tử của Đài
PTTH, trên Báo Bà Rịa- Vũng Tàu, Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch; các buổi phát sóng
|
Đài
PTTH tỉnh, Báo BR-VT; Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực
hiện từ Quý I/2022
|
|
38
|
Thực hiện tuyên truyền về CCHC trên
Đài phát thanh của cấp huyện với thời lượng ít nhất 02 lần/tuần.
|
Thông
tin trên đài phát thanh của cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
Thường
xuyên
|
|
39
|
Thực hiện in ấn và cấp phát tờ rơi
tuyên truyền công tác CCHC.
|
Tờ
rơi
|
Sở
Nội vụ
|
Bưu
điện tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý
IV/2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
40
|
Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh trong công tác giám sát, phúc tra
việc khảo sát hài lòng của người dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
|
Tổ
chức giám sát, phúc tra
|
Sở
Nội vụ
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
VIII. Các công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
|
|
|
|
|
41
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm
tra công tác CCHC, kiểm tra công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý I/2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
42
|
Tổng kết CCHC, công bố chỉ số CCHC
năm 2021 và triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
43
|
Tập huấn, tuyên truyền các nội dung
về các Chỉ số PAR INDEX, PAPI, PCI.
|
Tổ
chức tập huấn
|
Sở
Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
III/2022
|
Kinh
phí từ ngân sách
|
44
|
Phân tích, đánh giá kết quả chỉ số
CCHC tỉnh năm 2021 và các chỉ số có liên quan; đề xuất các giải pháp hiệu quả
để nâng cao chỉ số năm 2022.
|
Báo
cáo phân tích chỉ số CCHC tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
II, III/2022 (sau khi Trung ương công bố kết quả các chỉ số năm 2021)
|
|
45
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch điều
tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ của các
cơ quan hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định, Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
46
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch việc
khảo sát đo lường mức độ hài lòng của người dân trong dịch vụ giáo dục công
năm 2022 trên địa bàn tỉnh
|
Quyết
định, Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
47
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch việc
khảo sát đo lường mức độ hài lòng của người dân trong dịch vụ y tế công năm
2022 trên địa bàn tỉnh
|
Quyết
định, Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Y
tế
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
48
|
Tổng hợp, đôn đốc việc thực hiện
các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh; các
nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Báo
cáo Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2022
|
|
49
|
Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại
tỉnh/thành có kết quả Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS) hoặc
chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) cao, để triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
50
|
Xây dựng kế hoạch CCHC nhà nước năm
2023.
|
Quyết
định, Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2022
|
|
51
|
Thực hiện chấm điểm, đánh giá xếp
hạng kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh
|
Quyết
định công bố của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành, cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2022
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|