ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 141/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 09 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ; ĐẨY MẠNH VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây
gọi tắt là Đề án); công văn số 516/TTg-KSTT ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, đổi mới thực hiện cơ chế một
cửa và xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ chỉ đạo, điều hành, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC), cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp theo hướng đổi mới nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
trong tổ chức triển khai thực hiện.
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất
lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm
quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục
tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị
hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số,
doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện
thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành
chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội đảm nhiệm.
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần
hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế
số, xã hội số.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực, sự phối hợp chặt chẽ của
các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu quả, đúng tiến độ đã
nêu trong kế hoạch.
- Việc triển khai thực hiện phải bám
sát các nhiệm vụ, nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các
chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh. Kết quả triển khai Kế hoạch này
làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ. Tạo ra sự đột phá trong việc tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí
đi lại theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử
dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh
nghiệp số trong xây dựng nền hành chính hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh
và chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong thời gian tới.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Năm 2021
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp
với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh
phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân,
doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối
với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
2. Năm 2022
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết tăng tối thiểu
20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo
việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp
huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ
trung ương đến địa phương.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước
đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng
chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân,
doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến
giao dịch.
3. Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với cổng
Dịch vụ công Hệ thống Một cửa của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa
hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa
các cấp.
- Tiếp tục thực hiện và duy trì tỷ lệ
số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc
kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Đạt tỷ lệ 100% số lượng đơn vị cấp
xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan
nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50%
so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ
TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình
trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết
TTHC.
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
III. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN (Phụ lục chi tiết
kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển
khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch,
các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng
hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp
xã:
- Phổ biến, quán triệt và thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả đầy đủ nội dung Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan đến triển khai thực hiện giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm
việc tại Bộ phận Một cửa và trực tiếp tham gia vào các khâu trong quá trình giải
quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp;
- Chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch
chi tiết để tổ chức thực hiện, đảm bảo đạt mục đích, yêu cầu, tiến độ đề ra tại
Kế hoạch này;
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ
sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
trong công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.
Riêng Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân cấp xã trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo cùng báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
2. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh
nghiệp có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và để
xem xét, điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp theo quy định.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này; thường xuyên theo dõi, hướng dẫn,
rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện của các cơ quan, đơn vị; định kỳ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh cùng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC
của cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải
pháp tháo gỡ (nếu có);
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
báo chí; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh tổ chức
tuyên truyền, phổ biến các nội dung đề ra tại Kế hoạch này thông qua các chương
trình, các tin, bài viết,... để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng, đẩy
mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử;
- Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh các phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo
quy định.
4. Sở Tài chính
Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối
ngân sách hàng năm của tỉnh, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở,
ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển
khai kế hoạch đối với các nhiệm vụ chi thuộc nguồn ngân sách tỉnh (nguồn vốn sự
nghiệp).
5. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện
kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và
giải quyết TTHC; đề xuất các giải pháp an ninh và bảo mật Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
6. Cục Thuế tỉnh
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu thuế với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một
cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC theo quy định.
7. Bảo hiểm xã hội
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu bảo hiểm xã hội với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết
TTHC theo quy định.
8. Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa-Vũng Tàu.
Lựa chọn các hình thức phù hợp thường
xuyên tuyên truyền sâu rộng các nội dung chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện trên môi trường điện
tử trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc
triển khai thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn
vị kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, BHXH tỉnh;
- UBND huyện, thị xã; thành phố;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NC7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
141/KH-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
Năm
2021
|
1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch và các
văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
9/2021
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, triển
khai thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
2
|
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, hệ thống
một cửa điện tử của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
-
Văn phòng Chính phủ
-
Các sở, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
4
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt
giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC tại bộ phận một cửa các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành liên quan
|
|
|
|
5
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa.
|
|
6
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
-
Các sở, ban, ngành có TTHC thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số
hóa.
|
|
7
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa thuộc phạm vi quản lý.
|
Các
sở,ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
8
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
9
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
-
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
10
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
-Văn
phòng Chính phủ
-
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
11
|
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển
khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
12
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC
đáp ứng yêu cầu tại điểm a, mục 3 phần III Đề án theo Quyết định 468/QĐ-TTg
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
-
Công an tỉnh
- Bảo
hiểm xã hội tỉnh
- Cục
Thuế tỉnh
|
|
|
|
13
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương mình có liên quan đến việc
thực hiện các nội dung đổi mới.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo.
|
14
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo.
|
15
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận
một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất,
nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ
này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
-
Văn phòng UBND tỉnh
- Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
16
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng Dịch
vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền địa
phương.
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
-
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
17
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC được giao vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công (nhiệm vụ
này được thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
18
|
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ
sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao (nhiệm vụ này được
thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo).
|
Sở
Tài chính
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
19
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực
hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC tại phần nội dung
thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao).
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo.
|
Năm
2022
|
1
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết, tăng tối thiểu 20% đối với
kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết
nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa.
|
|
2
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa
các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bảo hiểm
xã hội tỉnh và các cơ quan có liên quan
|
|
|
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
UBND
cấp huyện, cấp xã có tổ chức Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
4
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng Dịch
vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để tạo lập Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền địa
phương.
|
- Văn
phòng UBND tỉnh;
- Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền địa phương.
|
|
5
|
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Chính phủ
|
|
|
|
6
|
Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua
Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
7
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
8
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó).
|
Các
sở,ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
9
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến
giao dịch.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
|
Năm
2023 - 2025
|
1
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ
công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
2
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được
giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã
vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
4
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ
sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
6
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung
bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 1 năm lên mức tối thiểu: tỉnh
1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800
hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít
hơn chỉ tiêu trên).
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
|
7
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
|
8
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
|
9
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|