Quyết định 5064/QĐ-UB năm 1997 về qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 5064/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 29/09/1997 |
Ngày có hiệu lực | 29/09/1997 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Thị Nở |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5064/QĐ-UB |
Nha Trang, ngày 29 tháng 09 năm 1997 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 21-06-1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ qui định khung giá các
loại đất;
- Căn cứ Quyết định số 302/TTg ngày 13-5-1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc
điều chỉnh hệ số K trong khung giá đất ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày
17-8-1994 của Chính phủ;
- Xét biên bản họp ngày 13-9-1997 của các ngành về việc điều chỉnh giá đất các
huyện và Tờ trình số 493/TC- VG ngày 23-9-1997 của Sở Tài chính - Vật giá;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản qui định giá các loại đất.
Điều 2: Giá đất qui định ở Điều 1 áp dụng cho những trường hợp: Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thu tiền sử dụng khi giao đất; Tính giá trị tài sản khi giao đất; Thu tiền cho thuê đất; Bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Giá cho thuê đất đối với tổ chức cá nhân nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này.
Điều 3: Giao cho Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục thuế Nhà nước hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho các Quyết định 2343/QĐ-UB ngày 3-11-1994, 697/QĐ-UB ngày 12-4-1996 và Quyết định số 2163/QĐ-UB ngày 9-11-1996 của ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5: Các ông: Chánh văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở ban ngành, thủ trưởng các đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ |
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT Ở TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5064/QĐ-UB ngày 29 tháng 9 năm 1997 của ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp:
1.1 Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính; Đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
4.950 |
|
|
Hạng 2 |
4.140 |
2.070 |
1.680 |
Hạng 3 |
3.330 |
1.650 |
1.110 |
Hạng 4 |
2.100 |
1.260 |
840 |
Hạng 5 |
1.080 |
810 |
540 |
Hạng 6 |
300 |
225 |
150 |
1.2 Đất trồng cây lâu năm và đất lâm nghiệp:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
6.000 |
1.800 |
400 |
Hạng 2 |
5.100 |
1.530 |
340 |
Hạng 3 |
3.050 |
1.110 |
245 |
Hạng 4 |
1.250 |
570 |
125 |
Hạng 5 |
350 |
160 |
35 |
2. Đất khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
11.000 |
|
|
Vị trí 2 |
9.200 |
4.140 |
1.840 |
Vị trí 3 |
7.400 |
3.330 |
1.480 |
Vị trí 4 |
5.600 |
1.680 |
1.120 |
Vị trí 5 |
2.880 |
1.070 |
720 |
Vị trí 6 |
800 |
300 |
200 |
3. Đất dân cư ven thành phố, đầu mối giao thông và đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5064/QĐ-UB |
Nha Trang, ngày 29 tháng 09 năm 1997 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 21-06-1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ qui định khung giá các
loại đất;
- Căn cứ Quyết định số 302/TTg ngày 13-5-1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc
điều chỉnh hệ số K trong khung giá đất ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày
17-8-1994 của Chính phủ;
- Xét biên bản họp ngày 13-9-1997 của các ngành về việc điều chỉnh giá đất các
huyện và Tờ trình số 493/TC- VG ngày 23-9-1997 của Sở Tài chính - Vật giá;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản qui định giá các loại đất.
Điều 2: Giá đất qui định ở Điều 1 áp dụng cho những trường hợp: Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thu tiền sử dụng khi giao đất; Tính giá trị tài sản khi giao đất; Thu tiền cho thuê đất; Bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Giá cho thuê đất đối với tổ chức cá nhân nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này.
Điều 3: Giao cho Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục thuế Nhà nước hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho các Quyết định 2343/QĐ-UB ngày 3-11-1994, 697/QĐ-UB ngày 12-4-1996 và Quyết định số 2163/QĐ-UB ngày 9-11-1996 của ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5: Các ông: Chánh văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở ban ngành, thủ trưởng các đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ |
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT Ở TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5064/QĐ-UB ngày 29 tháng 9 năm 1997 của ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp:
1.1 Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính; Đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
4.950 |
|
|
Hạng 2 |
4.140 |
2.070 |
1.680 |
Hạng 3 |
3.330 |
1.650 |
1.110 |
Hạng 4 |
2.100 |
1.260 |
840 |
Hạng 5 |
1.080 |
810 |
540 |
Hạng 6 |
300 |
225 |
150 |
1.2 Đất trồng cây lâu năm và đất lâm nghiệp:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
6.000 |
1.800 |
400 |
Hạng 2 |
5.100 |
1.530 |
340 |
Hạng 3 |
3.050 |
1.110 |
245 |
Hạng 4 |
1.250 |
570 |
125 |
Hạng 5 |
350 |
160 |
35 |
2. Đất khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
11.000 |
|
|
Vị trí 2 |
9.200 |
4.140 |
1.840 |
Vị trí 3 |
7.400 |
3.330 |
1.480 |
Vị trí 4 |
5.600 |
1.680 |
1.120 |
Vị trí 5 |
2.880 |
1.070 |
720 |
Vị trí 6 |
800 |
300 |
200 |
3. Đất dân cư ven thành phố, đầu mối giao thông và đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Loại 1 |
Loại 2 |
Vị trí 1 |
500.000 |
250.000 |
Vị trí 2 |
300.000 |
150.000 |
Vị trí 3 |
160.000 |
72.000 |
Vị trí 4 |
98.000 |
55.000 |
Vị trí 5 |
60.000 |
32.000 |
Vị trí 6 |
30.000 |
12.000 |
4. Đất đô thị : Thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 |
2.400.000 |
960.000 |
400.000 |
300.000 |
Loại 2 |
1.500.000 |
720.000 |
300.000 |
100.000 |
Loại 3 |
800.000 |
480.000 |
200.000 |
70.000 |
Loại 4 |
400.000 |
240.000 |
100.000 |
30.000 |
5. Đất đô thị : Thị trấn các huyện
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 |
700.000 |
330.000 |
150.000 |
50.000 |
Loại 2 |
400.000 |
220.000 |
100.000 |
30.000 |
Loại 3 |
200.000 |
110.000 |
50.000 |
16.000 |
II - Phân hạng đất, xếp loại đường phố:
1. Hạng đất nông nghiệp, lâm nghiệp:
Được áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được duyệt theo qui định tại Nghị định 73/CP ngày 25-10-1993 của Chính phủ.
Các xã trung du, miền núi được qui định tại phụ lục 1 đính kèm.
2. Đất khu dân cư nông thôn:
Các xã trung du, miền núi được qui định tại phụ lục 1 đính kèm.
Tùy theo điều kiện thuậnlợi hay khó khăn của từng xã mà Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện điều chỉnh bằng hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
Đối với từng xã các vị trí được chia thành 6 vị trí:
+ Vị trí 1: các lô mặt tiền dọc đường liên xã, trung tâm xã và xung quanh chợ.
+ Vị trí 2: Dọc đường chính trong xã.
+ Vị trí 3: Dọc đường liên thôn.
+ Vị trí 4: Đường nội bộ rộng trên 3m.
+ Vị trí 5: Đường nội bộ rộng từ 2m đến 3m.
+ Vị trí 6: Các vị trí còn lại trong xã.
3. Đất khu dân cư ven thành phố, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp:
* Phân loại đường loại 1 và đường loại 2 qui định tại phụ lục 2 đính kèm.
* Phân loại vị trí: Được chia thành 6 vị trí.
+ Vị trí 1: Mặt tiền thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
+ Vị trí 2 và vị trí 3: Mặt tiền thuận lợi cho sản xuất kinh doanh nhưng kém hơn vị trí 1. Tùy từng vị trí cụ thể, có thể điều chỉnh bằng hệ số K từ 0,8 đến 1,2.
+ Vị trí 4: Khu vực độc lập, cách đường chính 30m và vị trí dọc đường giao thông chính ngoài phạm vị khu trung tâm.
+ Vị trí 5: Đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng lớn hơn 3,5m
+ Vị trí 6: Các vị trí còn lại.
4. Đất đô thị: Thành phố Nha Trang và thị trấn các huyện:
* Phân loại đường phố:
+ Thành phố Nha Trang được chia thành 4 loại đường phố như phụ lục 3 đính kèm.
+ Thị trấn các huyện được chia làm 3 loại đường phố, qui định tại phụ lục 4 đến phụ lục 7 đính kèm
Đất trị trấn Ba ngòi :Qui định tại phụ lục 4
Đất thị trấn Diên Khánh :Qui định tại phụ lục 5
Đất thị trấn Ninh Hòa :Qui định tại phụ lục 6
Đất thị trấn Vạn Giã :Qui định tại phụ lục 7
* Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 4 vị trí tương ứng
+ Vị trí 1: áp dụng đối với đất ở liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
+ Vị trí 2: áp dụng đối với đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm trên 3,5m.
+ Vị trí 3: áp dụng đối với đất của những hộ độc lập nhưng phải đi qua nhà mặt tiền và đất ở trong những ngõ hẻm có chiều rộng từ 2m đến 3,5m.
+ Vị trí 4: áp dụng đối với đất ở trong ngõ hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Đối với những lô đất nằm ở ngã ba, ngã tư... đường phố và những lô đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có hệ số cao và nhân thêm hệ số 1,2.
* Đối với những lô đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường (vị trí) và 1 mặt hẻm (vị trí 2,3 hoặc 4) thì áp dụng loại mặt tiền đường (vị trí 1) thì áp dụng loại mặt tiền đường (vị trí 1)và nhân thêm hệ số 1,1.
* Giá đất qui định trên đây được áp dụng trong các trường hợp:
1.Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và các loại thuế khác về đất theo qui định của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và các loại thuế khác về đất theo qui định của pháp luật.
2. Thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo qui định của pháp luật.
3. Thu tiền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước.
4. Tính giá tài sản khi Nhà nước giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định của Nhà nước.
5. Đền bù thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo qui định tại Nghị định 90/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ.
Đền bù thiệt hại cho người đang sử dụng đất bị thu hồi vào mục đích khác theo quyết định riêng của Chính phủ.
* Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá hoặc trường hợp khác do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
* Đối với trường hợp giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối để sử ụng vào mục đích khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì căn cứ vào mục đích sử dụng mà áp dụng tiền sử dụng đất.
Bảng xếp loại các xã trung du miền núi
I- Các xã miền núi và hải đảo
Các xã thuộc huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh.
Huyện Cam Ranh gồm các xã: Cam Thịnh Tây, Sơn Tân, Cam Bình, Cam Lập, Cam Hải Đông.
Huyện Diên Khánh gồm các xã: Diên Tân.
Huyện Ninh Hòa gồm các xã: Ninh Tây, Ninh Tân, Ninh Vân.
Huyện Vạn Ninh gồm các xã: Xuân Sơn.
II- Các xã Trung du
1. Huyện Cam Ranh gồm các xã: Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, thôn Văn Thủy xã Cam Phước Tây.
2. Huyện Diên Khánh gồm các xã: thôn Lỗ Gia, Suối Lau, Đồng Cau, Gò Mè xã Suối Tiên.
3. Huyện Ninh Hòa gồm các xã: Ninh Sim, Ninh Thượng và thôn Tân Phong xã Ninh Xuân.
III- Các xã Đồng Bằng:
- Gồm các xã còn lại trong tỉnh.
I- khu dân cư ven thành phố, thị trấn
1. Thành phố Nha Trang:
+ Các xã chuyên sản xuất nông nghiệp gồm: Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trung, Vĩnh Phương,Vĩnh Lương, Vĩnh Thái, Vĩnh Ngọc (trừ đường 23/10, quốc lộ 1) xếp loại 1.
+ Đất khu dân cư ở các khu vực sản xuất nông nghiệp của các phường Ngọc Hiệp,Phước Hải, Vĩnh Hải xếp loại 1.
2. Đất khu dân cư ven thị trấn Vạn Giã: Đường loại 2; Tùy theo vị trí thuận lợi hay khó khăn xếp vị trí 2 đến vị trí 6.
+ KHóm 1: Đường thứ 3 của đường phố loại II làm ranh giới tức đường Nguyễn Huệ đến cây Sộp kéo thẳng ra biển tính ra hướng đông bắc đến giáp sông Chà Là (từ các đường phố đã phân loại).
+ Khóm 2: Lấy con đường Phòng Tài chính huyện từ quốc lộ chạy xuống biển làm ranh giới tính từ phía nam của con đường đến giáp sông Bà Bường.
+ Khóm 3: Từ cống chống lũ trên đường lên Hợp tác xã nông nghiệp thị trấn Vạn Giã chạy dọc vào sông Bà Bường và chạy dọc ra ga xe lửa. Từ đường bến xe đến ga xe lửa chạy dọc ra hướng nhà thờ (trừ các lô đất thuộc vị trí mặt tiền của đường này).
3. Đất khu dân cư ven thị trấn Diên Khánh:
+ Khu Đồng Siêm thuộc khóm Đông Môn và khu Miếu Bà Đông Môn: Đường loại 2, hệ số từ 0,7 đến 1,0.
II- Đất khu dân cư đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính:
1. huyện Cam Ranh:
TT |
Tên xã, đoạn đường dọc theo quốc lộ I |
Loại Đường |
Vị trí |
Hệ số |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
01 |
Xã Cam Tân + Từ giáp xã Suối Tân (Diên Khánh) đến vườn cây Kim An + Từ vườn cây Kim An đến Cam Hòa |
2 2 |
4 3 |
1.0 1.2 |
02 |
Xã Cam Hòa + Từ giáp xã Cam Tân đến cầu Cửu Lợi + Từ cầu Cửu Lợi đến Mến Thánh Giá + Từ Mến Thánh Giá đến giáp Cam Hải Tây + Đoạn đường quốc lộ 1 cũ |
2 2 1 2 |
3 2 4 3 |
1.2 1.0 1.0 1.0 |
03 |
Xã Cam Hải Tây + Từ giáp xã Cam Hòa đến Cống Dơi + Từ Cống Dơi đến giáp Cam Đức + Từ Quốc lộ 1 đi Cam Hiệp Bắc 1.000m + Từ Quốc lộ 1 đi Cam Hải Đông |
2 2 2 2 |
2 2 3 6 |
0.8 1.0 1.0 1.0 |
04 |
Xã Cam Đức |
|
|
|
|
+ Từ giáp xã Cam Hải Tây đến đường vào nhà thờ Yên Hòa |
2 |
2 |
1.0 |
|
+ Từ đường vào nhà thờ Yên Hòa đến ủy ban nhân dân xã |
1 |
2 |
1.0 |
05 |
Xã Cam Thành Nam |
|
|
|
|
+ Từ giáp Cam Đức đến ngã ba khu vực bộ đội 126 |
2 |
2 |
0.8 |
|
+ Từ ngã ba khu vực bộ đội 126 đến Cam Nghĩa |
1 |
4 |
1.0 |
|
+ Từ Quốc lộ 1 lên Cam Hiệp Nam 500m |
2 |
3 |
1.0 |
|
+ Đoạn tiếp theo đến xã Cam Hiệp Nam (ngã ba) |
2 |
5 |
1.0 |
06 |
Xã Cam Nghĩa |
|
|
|
|
+ Từ giáp Cam Thành Bắc đến cầu (qua Kho đạn 858) |
2 |
2 |
0.8 |
|
+ Từ cầu đến nhà thờ Tin lành |
1 |
2 |
0.8 |
|
+ Từ nhà thờ Tin Lành đến giáp Cam phúc Bắc |
1 |
2 |
0.8 |
|
+ Từ Quốc lộ I lên hết chợ (500m) đường đi Cam An Nam |
1 |
2 |
1.0 |
|
+ Từ Quốc lộ 1 đến cổng 1 vào bán đảo |
1 |
2 |
1.0 |
|
+ Từ cổng 1 vào bán đảo đến cổng 2 |
2 |
3 |
1.0 |
|
+ Đoạn đường đi vào thôn Hòa Phước |
2 |
5 |
1.0 |
07 |
Xã Cam Phúc Bắc |
|
|
|
|
+ Từ giáp xã Cam Nghĩa đến Trường cấp I, II |
1 |
2 |
0.8 |
|
+ Từ Trường cấp I, II đến Cam Phúc Nam |
2 |
2 |
1.0 |
|
+ Từ Quốc lộ I vào chợ Cam Phúc Bắc |
2 |
2 |
1.2 |
08 |
Xã cam phúc Nam |
|
|
|
|
+ Từ giáp Cam Phúc Bắc đến giáp thị trấn Ba Ngòi |
2 |
2 |
1.2 |
09 |
Xã Cam phước Đông |
|
|
|
|
+ Từ giáp thị trấn đến ủy ban nhân dân xã |
2 |
4 |
1.2 |
|
+ Từ ủy ban nhân dân xã đến Cam Phước Tây |
2 |
3 |
1.2 |
10 |
Xã Cam Phước Tây |
|
|
|
|
+ Từ giáp Cam Phước Đông đến lên đường nhựa |
2 |
4 |
0.8 |
|
+ Đoạn còn lại lên đến cuối đường đá Khánh Sơn |
2 |
5 |
0.8 - 1.2 |
11 |
Xã Cam Thịnh Đông |
|
|
|
|
+ Từ giáp thị trấn Ba Ngòi đến đầu thôn Mỹ Thanh |
2 |
3 |
1.0 |
|
+ Từ đầu thôn Mỹ Thanh đến giáp Ninh Thuận |
2 |
2 |
1.0 |
12 |
Xã Cam Thành Nam và một phần Cam Nghĩa |
|
|
|
|
+ Đoạn từ Mỹ Ca đến Vĩnh Cẩm |
2 |
3 |
1.0 |
13 |
Xã Cam An Nam |
|
|
|
|
+ Từ giáp Cam Thành Nam đến ủy ban nhân dân xã |
2 |
4 |
1.0 |
|
+ Từ ủy ban nhân dân xã đến ngã ba đi Cam Hiệp Nam |
2 |
£ 3 |
1.2 |
|
+ Đoạn tiếp theo đến giáp Cam Hiệp Nam |
2 |
5 |
1.0 |
14 |
Xã Cam Hiệp Nam |
|
|
|
|
+ Từ giáp Cam An Nam đến giáp Cam Hiệp Bắc |
2 |
4 |
0.8 - 1.0 |
15 |
Xã Cam Hiệp Bắc |
|
|
|
|
+ Từ giáp Cam Hiệp Nam đến giáp Cam Hải Tây |
2 |
5 |
1.0 - 1.2 |
16 |
Xã Cam An Bắc |
|
|
|
|
+ Đường lên Cam An Bắc |
2 |
6 |
0.8 - 1.2 |
2. Huyện Diên Khánh
TT |
đoạn đường |
Loại đường |
Vị Trí |
Hệ số |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
01 |
Đường 23/10 |
|
|
|
|
+ Từ cầu Ông Bộ đến Hãng bia Thái Bình |
1 |
2 |
1.5 |
|
+ Từ Hãng bia Thái Bình đến ủy ban nhân dân xã Diên An |
1 |
2 |
1.8 |
|
+ Đoạn còn lại |
1 |
1 |
1.2 |
02 |
Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
+ Từ ngã ba Cải lộ tuyến đến đồn Công an thị trấn Diên Khánh |
1 |
1 |
1.2 |
|
+ Từ đồn Công an thị trấn Diên Khánh đến hẻm cạnh nhà im Thành hãng |
1 |
1 |
0.8 |
|
+ Từ nhà Kim Thành hãng đến ngã ba Tỉnh lộ 2 |
1 |
1 |
1.4 |
|
+ Từ ngã baTỉnh lộ 2 đến cua Phú Khánh |
1 |
1 |
1.0 |
|
+ Từ cua Phú Khánh đến cầu ông Xuân |
1 |
3 |
1.2 |
|
+ Từ cầu ông Xuân đến đườngvào Hợp tác xã Suối Hiệp 1 |
1 |
1 |
0.8 |
|
+ Từ đường vào Hợp tác xã Suối Hiệp đến đường vào Gò Cam |
1 |
1 |
1.0 |
|
+ Từ đường vào Gò Cam đến cầu ciment Suối Cát |
2 |
2 |
0.7 |
|
+ Từ cầu xi măng Suối Cát đến tổ hợp Đoàn Kết |
2 |
2 |
1.3 |
|
+ Từ tổ hợp Đoàn Kết đến Hợp tác xã Suối Tân |
2 |
2 |
0.7 |
|
+ Từ Hợp tác xã Suối Tân đến đường Nhíp |
2 |
2 |
1.3 |
|
+ Từ đường Nhíp đến giáp Cam Ranh |
2 |
2 |
0.7 |
|
+ Từ ngã ba Cải lộ tuyến đến Cầu Mới (Bên phải tính đến cây Xăng của Công ty Xăng dầu Phú Khánh và bên trái tính đến sân Đa Năng) |
1 |
1 |
1.2 |
|
+ Từ Cây Xăng và sân Đa Năng đến chi nhánh điện |
1 |
1 |
0.8 |
|
+ Từ Chi nhánh điện đến ngã ba Tỉnh lộ 8 |
1 |
1 |
1 |
|
+Từ ngã ba Tỉnh lộ 8 đến ủy ban nhân dân xã Diên Phú |
1 |
2 |
0.8 |
|
+ Từ ủy ban nhân dân xã Diên Phú đến giáp Thành phố Nha Trang |
1 |
2 |
0.6 |
03 |
Tỉnh lộ 2 (tính cả 2 bên đường) |
|
|
|
|
+ Từ ngã ba Diên Thạnh đến đường vào cửa Tiền |
2 |
1 |
1.2 |
|
+ Từ đường vào cửa tiền đến cầu Hà Dừa |
2 |
2 |
1 |
|
+ Từ cầu Hà Dừa đến đình Trường Lạc |
2 |
2 |
0.8 |
|
+ Từ đình Trường Lạc đến Cổng nhà Bà Chắt |
2 |
1 |
1.2 |
|
+ Từ cổng nhà Bà Chắt đến ủy ban nhân dân xã Diên Phước |
2 |
2 |
0.8 |
|
+ Từ ủy ban nhân dân xã Diên Phước đến Cầu Đôi |
2 |
1 |
1 |
|
+ Từ Cầu Đôi đến đường vào cầu Diên Đồng |
2 |
4 |
0.5 |
|
+ Còn lại tính theo giá đất khu dân cư nông thôn |
|
1 |
|
04 |
Tỉnh lộ 8 đến ngã 4 Diên Điền |
2 |
2 |
1.2 |
|
+ Từ ngã ba Tỉnh lộ 8 đến ngã 4 Diên Điền |
2 |
2 |
1.2 |
|
+ Từ ngã 4 Diên Điền đến ngã ba Diên Sơn |
2 |
3 |
1.0 |
|
+ Từ ngã ba Diên Sơn đến mỏ đá Hòn Ngang |
2 |
4 |
0.5 |
|
+ Còn lại tính theo giá đất khu dân cư nông thôn. Riêng doạn từ ủy ban nhân dân xã Diên Xuân đến sân banh xã Diên Xuân |
2 |
3 |
1.0 |
05 |
Khóm phú lộc đông, phú lộc Tây - Nội thị thị trấn Diên Khánh |
|
|
|
|
+ Đường phía Bắc thị trấn Diên Khánh từ Lâm trường Diên Khánh đến ngã ba ủy ban nhân dân xã Diên Thủy cũ |
2 |
4 |
1.2 |
|
+ Phần còn lại (khu ven thị trấn) |
2 |
|
0.7 - 1.0 |
3. Huyện Ninh Hòa:
TT |
Đoạn Đường |
Loại đường |
Vị trí |
Hệ số |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
A |
Dọc đường Quốc lộ 1 |
|
|
|
1 |
Cổng vào thôn Tam ích - cổng nghĩa địa Triều Châu |
1 |
3 |
0.8 |
2 |
Cây xăng Ông Kế - Cầu Bầu Lá |
1 |
3 |
0.8 |
3 |
Cầu Bầu Lá - Phía bắc đường vào trạm đá Núi Sầm |
1 |
2 |
1.0 |
4 |
Phía bắc đường vào trạm đá Núi Sầm đến Cầu Mới |
1 |
3 |
1.0 |
5 |
Từ Cầu Mới đến cầu Ninh Đa |
2 |
2 |
0.9 |
6 |
Từ Cầu Ninh Đa đến hết trạm xã Ninh Đa |
2 |
2 |
1.0 |
7 |
Từ trạm xã Ninh Đa đến phía Bắc tường rào huyện đội |
1 |
2 |
0.9 |
8 |
Từ bắc tường rào huyện đội đến cầu Lạc An |
2 |
1 |
0.8 |
9 |
Cầu Lạc An đến hết nhà bà Trần thị Thành (cách chợ Lạc An khoảng 250m, về phía bắc) |
1 |
2 |
0.8 |
10 |
Từ tường rào phía bắc nhà bà Trần Thị Thành đến đường vào ga Hòa Huỳnh |
2 |
2 |
0.8 |
11 |
Phần còn lại Quốc lộ I |
2 |
3 |
0.8 |
B |
Dọc Đường Quốc lộ 26 |
|
|
|
1 |
Từ Chắn xe lửa đến đường vào trạm biến áp 35Kw Ninh Phụng |
1 |
2 |
0.8 |
2 |
Từ đường vào trạm biến áp Ninh Phụng đến phía tây phân xưởng gạch Tuynel |
1 |
3 |
1 |
3 |
Từ tường rào phía đông trường tiểu học số 1 Ninh Xuân đến km số10 |
1 |
3 |
1 |
4 |
Từ Đình Dục Mỹ đến cầu Dục Mỹ |
2 |
2 |
0.8 |
5 |
Từ cầu Dục Mỹ đến hết tường rào phía tây ủy ban nhân dân xã Ninh Sim |
1 |
2 |
0.8 |
6 |
Từ tường rào phía tây ủy ban nhân dân xã Ninh Sim đến hết tường rào phía tây trường PTCS Ninh Sim |
2 |
2 |
0.8 |
7 |
Từ phía đông tường rào Văn phòng nông trường Bò giống miền Trung đến hết trường Quân chính Phần còn lại Quốc lộ 26 |
2 |
1 |
0.8 |
8 |
Phần còn lại Quốc lộ 26 |
2 |
3 |
0.8 |
C |
Tỉnh lộ 21 |
|
|
|
1 |
Từ giáp quốc lộ 21 đến phía tây tường rào Nhà máy muối bột |
2 |
3 |
0.8 |
2 |
Từ phía tây tường rào Nhà máy muối bột đến nhà ông Huỳnh Văn Sự (Giáp ngã 4 đường vào bến cá - cách cổng chợ Bình Tây khoảng 100m về phía cảng Hòn Khói |
2 |
2 |
1 |
3 |
Phần Tỉnh Lộ 1A còn lại |
2 |
3 |
0.8 |
4 |
Từ Bưu điện Ninh Diêm đến hết tường rào phía Đông Thánh Thất Cao Đài Phú Thọ |
2 |
2 |
1 |
5 |
Từ phía Đông Thánh Thất Cao Đài Phú Thọ đến cuối đường Tỉnh lộ 1B |
2 |
3 |
0.8 |
4. Huyện Vạn Ninh:
TT |
Đoạn Đường |
Loại đường |
Vị trí |
Hệ số |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
01 |
Từ giáp ranh Ninh Hòa đến trụ km 1406 (đỉnh dốc) |
2 |
5 |
1.0 |
02 |
Từ sau trục km 1406 đến đầu trong cầu nước mặn |
2 |
4 |
0.7 |
03 |
Từ cầu nước mặn đến ngã rẽ xuống nhà máy đường Xuân Tự |
2 |
4 |
0.8 |
04 |
Từ Nhà máy đường đến đỉnh dốc thị (km 1398) |
2 |
3 |
0.9 |
05 |
Từ đỉnh dốc thị đến hết Công ty Thủy sản |
1 |
4 |
1.1 |
06 |
Từ Công ty Thủy sản đến giáp ranh trong quán cơm số 2 Tân Đức |
1 |
2 |
0.9 |
07 |
Từ ranh trong quán cơm số 2 đến cầu Hiền Lương |
1 |
2 |
1.2 |
08 |
Từ cầu Hiền Lương đến cầu Bà Bường |
2 |
1 |
0.8 |
09 |
Từ chắn giã đến cầu Chà Là |
2 |
1 |
1.1 |
10 |
Từ cầu Chà Là đến ngã ba lên Suối Luồng |
2 |
3 |
1.1 |
11 |
Từ ngã ba Suối luồng đến đỉnh dốc ké |
2 |
4 |
0.7 |
12 |
Từ đỉnh dốc ké đến ngã ba vào ga Tu bông |
2 |
4 |
0.7 |
13 |
Từ ngã ba vào ga Tu Bông đến cầu Tân phước |
2 |
2 |
1.2 |
14 |
Từ cầu Tân Phước đến ngã ba rẽ lên khu nghĩa địa xã Vạn Phước |
2 |
4 |
0.7 |
15 |
Từ ngã ba lên khu nghĩa địa đến ngã ba xuống Ninh Mã |
2 |
2 |
1.2 |
16 |
Từ ngã ba xuống Ninh Mã đến đỉnh đèo Cổ Mã |
2 |
4 |
0.8 |
17 |
Từ đỉnh đèo Cổ Mã đến cầu Đại Lãnh |
1 |
3 |
1.2 |
18 |
Từ cầu Đại Lãnh đến cầu Đông |
1 |
2 |
1.2 |
19 |
Từ cầu Đông đến giáp ranh Phú Yên |
1 |
5 |
0.5 |
|
Trục đầu mối giao thông chính |
|
|
|
01 |
Đoạn từ Nhà máy đường Xuân Tự đến ngã ba Nhà Dù |
2 |
4 |
1.0 |
02 |
Đoạn từ ủy ban nhân dân xã Vạn Hưng đến ngã tư nhà Dù |
2 |
4 |
1.0 |
03 |
Đoạn từ chợ cũ Tân Đức đến giáp đường sắt |
2 |
3 |
1.0 |
04 |
Đoạn từ đầu trong cầu Hiền Lương đến đường sắt |
2 |
3 |
1.0 |
05 |
Đoạn từ cầu huyện đến hết Hợp tác xã Vạn Thắng 2 |
2 |
1 |
1.3 |
06 |
Đường từ quốc lộ I xuống chợ Trung Dõng đến ủy ban nhân dân xã Vạn Thắng cũ |
2 |
3 |
1.0 |
07 |
Đoạn từ ngã ba cây Duối đến trường Tô Văn Ơn (Tu Bông) |
2 |
2 |
1.0 |
08 |
Khu vực ngã tư Tu Bông; phía Đông đến hết trạm y tế, phía tây trường Tô Văn Ơn, phía nam đến cống (nhà ông Dưỡng), phía bắc đến hết chợ Tu Bông |
2 |
1 |
1.5 |
09 |
Đoạn từ cống (nhà ông Dưỡng) đến trường Trần Quốc Tuấn (trường Vạn Khánh cũ) |
2 |
2 |
1.0 |
10 |
Đoạn từ trườngTrần Quốc Tuấn đến ngã tư Lộc Máng |
2 |
2 |
1.2 |
11 |
Đoạn từ đường sắt đến giáp san bóng (xã Đại Lãnh) |
2 |
2 |
0.8 |
Bảng qui định phân loại đường và hệ số vị trí đất thành phố Nha Trang
Số TT |
Tên đường |
Giới Hạn Dọc |
Hệ số K các vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Đường phố loại I |
|
|
|
|
|
1 |
Chung cư A |
|
1.20 |
|
|
|
2 |
Chung cư B |
|
1.20 |
|
|
|
3 |
Đường 2 tháng 4 |
Thống nhất - Lý Quốc Sư |
1.20 |
0.50 |
0.80 |
1.40 |
|
|
Lý Quốc Sư - Nam cầu Hà Ra |
1.10 |
0.50 |
0.80 |
1.40 |
|
|
Cầu Hà Ra - Cầu Bóng |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.30 |
4 |
Hai Bà Trưng |
Chợ Đầm - Phan Bội Châu |
1.40 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
|
|
Phan Bội Châu - Phan Chu Trinh |
1.20 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
5 |
Khu chợ Đầm |
|
1.40 |
|
|
|
6 |
Lê Thành Phuơng |
Ngã 6 - Trần Quí Cáp |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
7 |
Lý Thánh Tôn |
Rạp Tân Quang - Ngã 6 |
1.20 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
8 |
Ngô Gia Tự |
Lê Thánh Tôn - Bạch Đằng |
1.20 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
|
|
Bạch Đằng - Cuối đường |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
9 |
Nguyễn Thái Học |
Trưng Nữ Vương-Nguyễn Hồng Sơn |
1.20 |
060 |
0.80 |
1.40 |
10 |
Phan Bội Châu |
Phan Đình Phùng - Thống Nhất |
1.40 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
11 |
Quang Trung |
Thống Nhất - Lý Tự Trọng |
1.20 |
0.50 |
0.80 |
1.40 |
|
|
Lý Tự Trọng - Lê Thánh Tôn |
1.20 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
12 |
Sinh Trung |
Thống Nhất - Đường 2 tháng 4 |
1.00 |
0.50 |
0.80 |
1.40 |
13 |
Thống Nhất |
Phan Bội Châu - Trần Đường |
1.40 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
|
|
Trần Đường - Đường 23 tháng 10 |
1.10 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
14 |
Trần Phú |
UBND tỉnh - Cổng vào ga sân bay |
1.10 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
|
|
Cổng ga sân bay - Dã Tượng |
1.20 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
|
|
Dã Tượng - UBND Phường Vĩnh Nguyên |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.30 |
|
Đường phố loại II |
|
|
|
|
|
1 |
Biệt Thự |
Trần Phú - Cuối đường |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.50 |
2 |
Đường 2 tháng 4 |
Cầu Bóng - Xí nghiệp Liên hiệp Dược |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.50 |
3 |
Đường 23 tháng 10 |
Mã Vòng - Đường sắt |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.30 |
4 |
Hai Bà Trưng |
Phan Chu Trinh - Hoàng Hoa Thám |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.50 |
5 |
Hoàng Hoa Thám |
Hai Bà Trưng - Lê Thánh Tôn |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.50 |
6 |
Hoàng Văn Thụ |
Quang Trung - Tô Vĩnh Diện |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.50 |
7 |
Hùng Vương |
Trần Quang Khải - Lê Thánh Tôn |
1.50 |
0.65 |
0.90 |
1.65 |
8 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Ngô Gia Tự -Trần Nguyên Hãn |
1.40 |
0.65 |
0.90 |
0.65 |
9 |
Khu chợ Xóm Mới |
|
1.40 |
|
|
|
11 |
Lê Lợi |
Trần Phú - Phan Bội Châu |
1.20 |
0.65 |
0.70 |
1.50 |
12 |
Lê Thánh Tôn |
Ngã 6 - Trần Phú |
1.20 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
13 |
Lý Quốc Sư |
Nguyễn Thái Học - Đường 2 tháng 4 |
1.20 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
14 |
Lý Thánh Tôn |
Đào Duy Từ - Tân Quang |
1.20 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
15 |
Lý Tự Trọng |
Trần Phú - Ngã 6 |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.40 |
16 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Bỉnh Khiêm - Lê Lợi |
1.00 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
17 |
Nguyễn Chánh |
Trần Phú - Đinh Tiên Hoàng |
1.20 |
0.60 |
1.70 |
1.40 |
18 |
Nguyễn Thái Học |
Nguyễn Hồng Sơn - Hà Ra |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
19 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Trần Phú - Hồng Bàng |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.40 |
20 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Lê Thánh Tôn - Trần Quang Khải |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.40 |
21 |
Nguyễn Trãi |
Ngã 6 - Cao Bá Quát |
1.20 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
22 |
Pasteur |
Yersin - Lê Lợi |
1.00 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
23 |
Phan Chu Trinh |
ủy ban nhân dân tỉnh - Đào Duy Từ |
1.20 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
24 |
Phan Bội Châu |
Ngô Quyền - Phan Đình Phùng |
1.50 |
0.65 |
0.90 |
1.65 |
25 |
Phương Câu |
Thống Nhất - Phan Chu Trinh |
1.40 |
0.65 |
0.90 |
1.65 |
26 |
Tăng Bạt Hổ |
Nguyễn Thái Học - Sinh Trung |
1.20 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
27 |
Thái Nguyên |
Ngã 6 - Thống Nhất |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.50 |
28 |
Tô Vĩnh Diện |
Trần Quí Cáp - yersin |
1.00 |
0.60 |
0.70 |
1.40 |
29 |
Trần Hưng Đạo |
Yersin - Lê Thánh Tôn |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.50 |
30 |
Trần Phú |
UBND phườngVĩnh Nguyên - Cầu đá |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.30 |
31 |
Trần Quang Khải |
Trần Phú - Nguyễn Thiện Thuật |
1.20 |
0.60 |
0.70 |
1.50 |
32 |
Trần Quí Cáp |
Sinh Trung - Thống Nhất |
1.20 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
33 |
Trần Nguyên Hãn |
Huỳnh Thúc Kháng - Bạch Đằng |
1.40 |
0.65 |
0.90 |
1.65 |
34 |
Võ Trứ |
Ngô Gia Tự - Trần Nguyên Hãn |
1.40 |
0.65 |
0.90 |
1.65 |
35 |
yersin |
Trần Phú - Trần Văn Ơn |
1.20 |
0.65 |
0.80 |
1.50 |
|
|
Trần Văn Ơn - Lê Thành Phương |
1.20 |
0.65 |
0.90 |
1.50 |
|
|
Lê Thành Phương - ThốngNhất |
1.20 |
0.65 |
0.90 |
1.50 |
36 |
Yết Kiêu (Vạn Thắng) |
Thống Nhất - yersin |
1.20 |
0.65 |
0.90 |
1.50 |
|
Đường phố loại III |
|
|
|
|
|
1 |
An Dương Vương |
Nguyễn Trãi - đến cuối đường |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
2 |
Âu Cơ |
Nguyễn Trãi - đến cuối đường |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
3 |
Bà Triệu |
Thái Nguyên - Thống Nhất |
1.20 |
0.70 |
1.00 |
1.80 |
4 |
Bạch Đằng |
Nguyễn Trãi - Nguyễn Thiện Thuật |
1.20 |
0.70 |
1.00 |
1.80 |
5 |
Bến Chợ |
Nguyễn Hồng Sơn- đến đầu chợ Đầm |
1.8 |
0.80 |
1.40 |
1.80 |
|
|
Nguyễn Hồng Sơn - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.00 |
0.60 |
1.00 |
1.50 |
6 |
Bùi Thị Xuân |
Lê Thánh Tôn - Lê Quí Đôn |
1.00 |
0.70 |
1.00 |
1.40 |
7 |
Cao Bá Quát |
Nguyễn Trãi - Lê Hồng Phong |
1.20 |
0.70 |
1.00 |
1.30 |
8 |
Chi Lăng |
Cao Bá Quát - Lạc Long Quân |
0.80 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
9 |
Cô Bắc |
Huỳnh Thúc Kháng - Lê Quí Đôn |
1.00 |
0.70 |
1.00 |
1.40 |
10 |
Cổ Loa |
Đầu đường đến cuối đường |
0.80 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
11 |
Cửu Long |
Trần Nhật Duật - Lê Hồng Phong |
1.00 |
0.70 |
0.80 |
1.40 |
12 |
Chu Văn An |
Nguyễn Công Trứ - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.00 |
0.70 |
1.00 |
1.50 |
13 |
Dã Tượng |
Trần Phú - Vó Thị Sáu |
1.30 |
0.60 |
1.00 |
1.50 |
14 |
Đào Duy Từ |
Thống Nhất - Lý Thánh Tôn |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
15 |
Đinh Tiên Hoàng |
Lý Tự Trọng - Lê Thánh Tôn |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
16 |
Đoàn Thị Điểm |
Nguyễn Công Trứ - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.00 |
0.70 |
1.00 |
1.50 |
17 |
Đống Đa |
Nguyễn Trãi - Tô Hiến Thành |
1.20 |
0.70 |
1.00 |
1.50 |
18 |
Đông Hồ |
Từ đầu đường Lê Hồng Phong - Đồng Nai |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
19 |
Đồng Nai |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.60 |
0.80 |
1.30 |
20 |
Đường 23 tháng 10 |
Đường xe lửa - Cầu Dứa |
1.20 |
0.60 |
0.80 |
1.30 |
21 |
Đường 2 tháng 4 |
Xí nghiệp Dược - ngã ba Hòn Dung |
1.20 |
0.50 |
0.80 |
1.40 |
22 |
Đường đi qua Trường cô nuôi dạy trẻ |
Đường 2 tháng 4 - Cải lộ tuyến (Quốc lộ 1) |
0.80 |
0.50 |
0.80 |
1.30 |
23 |
Hà Ra |
Đường 2/4 - Nguyễn Thái Học |
1.00 |
0.70 |
1.00 |
1.50 |
24 |
Hàng cá |
Đầu đường - cuối đường |
1.80 |
0.80 |
1.40 |
1.80 |
25 |
Hát Giang |
Trần Thị Tính Vân Đồn |
0.80 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
26 |
Hàn Thuyên |
Phan Bội Châu - Pasteur |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
27 |
Hậu Giang |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
28 |
Hoàng Văn Thụ |
Quang Trung - Hàn Thuyên |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
|
|
Tô Vĩnh Diện - Trần Đường |
1.20 |
0.70 |
1.00 |
1.80 |
29 |
Hồng Lĩnh |
Trần Nhật Duật - Lê Hồng Phong |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
30 |
Hồng Bàng |
Nguyễn Trãi -Nguyễn thị Minh Khai |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
31 |
Hoa Lư |
Hồng Bàng - Huỳnh Thúc Kháng |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
32 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Trần Nguyên Hãn - Tô Hiến Thành |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
|
|
Ngô Gia Tự - Nguyễn Trãi |
1.40 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
33 |
Khu chợ Phước Hải |
|
1.20 |
|
|
|
34 |
Khu chợ Phước Thái |
|
1.20 |
|
|
|
35 |
Khu chợ Phương Sơn |
|
1.20 |
|
|
|
36 |
Khu chợ Vĩnh Hải |
|
1.20 |
|
|
|
37 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Trãi - đến cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
38 |
Lam Sơn |
Trần Nhật Duật - Lê Hồng Phong |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
39 |
Lãn Ông |
Đầu đường đến cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
40 |
Lê Chân |
Âu cơ - Cao Bá Quát |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
41 |
Lê Lai |
Yết Kiêu - Lê Thành Phương |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
42 |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Trãi-Nguyễn Thị Minh Khai |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
43 |
Lê Hồng Phong |
Võ Thị Sáu - Trần Phú |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
|
|
Vân Đồn - Phước Long |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.50 |
44 |
Lê Quý Đôn |
Bùi Thị Xuân - Tô Hiến Thành |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
45 |
Lý Thường Kiệt |
Phan Đình Phùng - Chợ Đầm |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
46 |
Mạc Đỉnh Chi |
Huỳnh Thúc Kháng -Phù Đổng |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
47 |
Mai Xuân Thưởng |
Đường 2-4 - Ba Làng |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.30 |
48 |
Mê Linh |
Nguyễn Trãi-Nguyễn Thị Minh Khai |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
49 |
Ngô Đức Kế |
Huỳnh Thúc Kháng - cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
50 |
Ngô Thời Nhiệm |
Võ Trứ - Mê Linh |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
51 |
Ngô Sĩ Liên |
Yersin - Lê Thành Phương |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
52 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Bến chợ đến cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
53 |
Nguyễn Công Trứ |
Nguyễn Trường Tộ-Nguyễn Hồng Sơn |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
54 |
Nguyễn Du |
Phan Chu Trinh - Phan Bội Châu |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
55 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Đường 2-4 - Hòn Chồng |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.30 |
56 |
Nguyễn Gia Thiều |
Thống Nhất - Trần Quý Cáp |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
57 |
Nguyễn Hồng Sơn |
Sinh Trung - Nguyễn Công Trứ |
1.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
58 |
Nguyễn Trung Trực |
Tô Hiến Thành - Ngô Gia Tự |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
59 |
Nguyễn Trường Tộ |
Phan Bội Châu-Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
60 |
Nhị Hà |
Trần Nhật Duật - Lê Hồng Phong |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
61 |
Phạm Hồng Thái |
Trần Quý Cáp - Lý Quốc Sư |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
62 |
Phan Đình Phùng |
Phan Bội Châu-Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
63 |
Phù Đổng |
Ngô Gia Tự - Nguyễn Trãi |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
64 |
Phương Sài |
Trần Quý Cáp - Chợ Phương Sơn |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
65 |
Tản Viên |
Cửu Long - Vân Đồn |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
66 |
Tháp Bà |
Đường 2 tháng 4 - Đình làng Cù Lao |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
67 |
Thủ Khoa Huân |
Nguyễn Trãi - đến cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
68 |
Tiền Giang |
Lê Hồng Phong - Đồng Nai |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
69 |
Tô Hiến Thành |
Lê Thánh Tôn-Nguyễn Thị Minh Khai |
1.50 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
70 |
Trần Bình Trọng |
Huỳnh Thúc Kháng-Trần Nhật Duật |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
71 |
Trần Đường |
Thống Nhất - Thái nguyên |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
72 |
Trần Khánh Dư |
Cao Bá Quát - Lạc Long Quân |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.50 |
73 |
Trần Nguyên Hãn |
Lê Quý Đôn-Huỳnh Thúc Kháng |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
|
|
Bạch Đằng - Trần Nhật Duật |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
74 |
Trần Nhật Duật |
Nguyễn Trãi - Vân Đồn |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
75 |
Trần Quốc Toản |
Lê Thành Phương - Yết Kiêu |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
76 |
Trần Văn Ơn |
Lý Tự Trọng - yersin |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
77 |
Trịnh Phong |
Nguyễn Trãi-Nguyễn Thị Minh Khai |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
78 |
Trương Định |
Trần Bình Trọng đến cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
79 |
Tuệ Tĩnh |
Trần Phú - Cổng Quân y viện |
1.20 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
80 |
Vạn Kiếp |
Đầu đường đến cuối đường |
0.80 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
81 |
Vân Đồn |
Trần Nhật Duật - Lê Hồng Phong |
1.40 |
0.70 |
0.90 |
1.60 |
82 |
Võ Thị Sáu |
Dã Tượng - Lê Hồng Phong (nối dài) |
1.20 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
|
|
Lê Hồng Phong (nối dài) - UBND phường Vĩnh Trường |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.50 |
83 |
Võ Trứ |
Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.50 |
|
|
Trần Nguyên Hãn - Tô Hiến Thành |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
84 |
Võ Văn Ký |
Thái Nguyên - Thống Nhất |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
85 |
Xương Huân |
Đầu đường đến cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.50 |
|
Đường phố loại IV |
|
|
|
|
|
1 |
Ba Làng |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
2 |
Bắc Sơn |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
3 |
Bãi Dương |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
4 |
Bến Cá (Phương Sài-Ngọc Hiệp) |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
5 |
Cao Đài |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
6 |
Chí Linh |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
7 |
Củ Chi |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
8 |
Dương Hiến Quyền |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
9 |
Dương Hổ |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
10 |
Đặng Tất |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
11 |
Định Cư |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
12 |
Đoàn Trần Nghiệp |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
13 |
Đoàn Kết |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
14 |
Đô Lương |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
15 |
Đường số I, II Quốc Tuấn |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
16 |
Hà Thanh |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
17 |
Hải Đức |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
18 |
Hiền Lương |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
19 |
Hòn Chồng |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
20 |
Hoàng Diệu |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
21 |
Hồ Xuân Hương |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
22 |
Hương Điền |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
23 |
Hương Sơn |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
24 |
Hương Giang |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
25 |
Kiến Thiết |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
26 |
Hàn Thuyên |
Phan Bội Châu - Pasteur |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
27 |
Hởu Giang |
Đầu đường- cuối đường |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
28 |
Hoàng Văn Thụ |
Quang Trung - Hàn Thuyên |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
|
|
Tô Vĩnh Diện - Trần Đường |
1.20 |
0.70 |
1.00 |
1.80 |
29 |
Hồng Lĩnh |
Trần Nhật Duật - Lê Hồng Phong |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
30 |
Hồng Bàng |
Nguyễn Trãi-Nguyễn Thị Minh Khai |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
31 |
Hoa Lư |
Hồng Bàng - Huỳnh Thúc Kháng |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
32 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Trần guyên Hãn - Tô Hiến Thành |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
|
|
Ngô Gia Tự - Nguyễn Trãi |
1.40 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
33 |
Khu chợ Phước Hải |
|
1.20 |
|
|
|
34 |
Khu chợ Phước Thái |
|
1.20 |
|
|
|
35 |
Khu chợ Phương Sơn |
|
1.20 |
|
|
|
36 |
Khu chợ Vĩnh Hải |
|
1.20 |
|
|
|
37 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Trãi - đến cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
38 |
Lam Sơn |
Trần Nhật Duật - Lê Hồng Phong |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
39 |
Lãn Ông |
Đầu đường đến cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
40 |
Lê Chân |
Âu Cơ - Cao Bá Quát |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
41 |
Lê Lai |
Yết Kiêu - Lê Thành Phương |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
42 |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Trãi-Nguyễn Thị Minh Khai |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
43 |
Lê Hồng Phong |
Võ Thị Sáu - Trần Phú |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
|
|
Vân Đồn - Phước Long |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.50 |
44 |
Lê Quý Đôn |
Bùi Thị Xuân - Tô Hiến Thành |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
45 |
Lý Thường Kiệt |
Phan Đình Phùng - Chợ Đầm |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
46 |
Mạc Đỉnh Chi |
Huỳnh Thúc Kháng - Phù Đổng |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
47 |
Mai Xuân Thưởng |
Đường 2-4 - Ba Làng |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.30 |
48 |
Mê Linh |
Nguyễn Trãi-Nguyễn Thị Minh Khai |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
49 |
Ngô Đức Kế |
Huỳnh Thúc Kháng - cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
50 |
Ngô Thời Nhiệm |
Võ Trứ - Mê Linh |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
51 |
Ngô Sĩ Liên |
Yersin - Lê Thành Phương |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
52 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Bến chợ đến cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
53 |
Nguyễn Công Trứ |
Nguyễn Trường Tộ - Nguyễn Hồng Sơn |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
54 |
Nguyễn Du |
Phan Chu Trinh - Phan Bội Châu |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
55 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Đường 2-4 - Hòn Chồng |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.30 |
56 |
Nguyễn Gia Thiều |
Thống Nhất - Trần Quý Cáp |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
57 |
Nguyễn Hồng Sơn |
Sinh Trung - Nguyễn Công Trứ |
1.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
58 |
Nguyễn Trung Trực |
Tô Hiến Thành - Ngô Gia Tự |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
59 |
Nguyễn Trường Tộ |
Phan Bội Châu-Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
60 |
Nhị Hà |
Trần Nhật Duật - Lê Hồng Phong |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
61 |
Phạm Hồng Thái |
Trần Quý Cáp - Lý Quốc Sư |
1.40 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
62 |
Phan Đình Phùng |
Phan Bội Châu - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
63 |
Phù Đổng |
Ngô Gia Tự - Nguyễn Trãi |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
64 |
Phương Sài |
Trần Quý Cáp -Chợ Phương Sơn |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
65 |
Tản Viên |
Cửu Long - Vân Đồn |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
66 |
Tháp Bà |
Đường 2 tháng 4-Đình làng Cù Lao |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.40 |
67 |
Thủ Khoa Huân |
Nguyễn Trãi - đến cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
68 |
Tiền Giang |
Lê Hồng Phong - Đồng Nai |
1.00 |
0.60 |
0.80 |
1.40 |
69 |
Tô Hiến Thành |
Lê Thánh Tôn - Nguyễn thị Minh Khai |
1.50 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
70 |
Trần Bình Trọng |
Huỳnh Thúc Kháng-Trần Nhật Duật |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
71 |
Trần Đường |
Thống Nhất - Thái Nguyên |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
72 |
Trần Khánh Dư |
Cao Bá Quát - Lạc Long Quân |
0.80 |
0.50 |
0.70 |
1.50 |
73 |
Trần Nguyên Hãn |
Lê Quý Đôn - Huỳnh Thúc Kháng |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
|
|
Bạch Đằng - Trần Nhật Duật |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
74 |
Trần Nhật Duật |
Nguyễn Trãi - Vân Đồn |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
75 |
Trần Quốc Toản |
Lê Thành Phương - Yết Kiêu |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
76 |
Trần Văn Ơn |
Lý Tự Trọng - yersin |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
77 |
Trịnh Phong |
Nguyễn Trãi-Nguyễn Thị Minh Khai |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
78 |
Trương Định |
Trần Bình Trọng đén cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
79 |
Tuệ Tĩnh |
Trần Phú - Cổng Quân y viện |
1.20 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
80 |
Vạn Kiếp |
Đầu đường đến cuối đường |
0.80 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
81 |
Vân Đồn |
Trần Nhật Duật-Lê Hồng Phong |
1.40 |
0.70 |
0.90 |
1.60 |
82 |
Võ Thị Sáu |
Dã Tượng-Lê Hồng Phong (nối dài) |
1.20 |
0.60 |
0.80 |
1.50 |
|
|
Lê Hồng Phong (nối dài) - UBND phường Vĩnh Trường |
1.00 |
0.50 |
0.70 |
1.50 |
83 |
Võ Trứ |
Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.50 |
|
|
Trần Nguyên Hãn-Tô Hiến Thành |
1.20 |
0.70 |
0.90 |
1.50 |
84 |
Võ Văn Ký |
Thái Nguyên - Thống Nhất |
1.20 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
85 |
Xương Huân |
Đầu đường đến cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.50 |
|
Đường phố loại IV |
|
|
|
|
|
1 |
Ba Làng |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
2 |
Bắc Sơn |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
3 |
Bãi Dương |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
4 |
Bến Cá (Phương Sài - Ngọc Hiệp) |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
5 |
Cao Đài |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
6 |
Chí Linh |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
7 |
Củ Chi |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
8 |
Dương Hiến Quyền |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
9 |
Dương Hổ |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
10 |
Đặng Tất |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
11 |
Định Cư |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
12 |
Đoàn Trần Nghiệp |
Đầu đường- cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
13 |
Đoàn Kết |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
14 |
Đô Lương |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
15 |
Đường số I, II Quốc Tuấn |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
16 |
Hà Thanh |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
17 |
Hải Đức |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
18 |
Hiền Lương |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
19 |
Hòn Chồng |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
20 |
Hoàng Diệu |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
21 |
Hồ Xuân Hương |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
22 |
Hương Điền |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
23 |
Hương Sơn |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
24 |
Hương Giang |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
25 |
Kiến Thiết |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
26 |
Khu chợ Vĩnh Thọ |
Đầu đường - cuối đường |
1.40 |
|
|
|
27 |
Lê Tam |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
28 |
Nhân Vị |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
29 |
Núi Một |
Đầu đường - cuối đường |
1.40 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
30 |
Nguyễn Biểu |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.70 |
1.30 |
1.80 |
31 |
Nguyễn Cảnh Chân |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
1.30 |
1.80 |
32 |
Nguyễn Khuyến |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
33 |
Nguyễn Hữu Thoại |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.30 |
1.80 |
34 |
Nguyễn Hoành |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
35 |
Nguyễn Thái Học |
Hà Ra - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
36 |
Nguyễn Văn Thành |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
37 |
Phan Cợt |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
38 |
Phật Học |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
39 |
Phan ăn Trị |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
40 |
Phan Long |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
41 |
Phan Đình Giót |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
42 |
Phan Thị Bất |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
43 |
Phan Văn Vũ |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
44 |
Phước Long |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
45 |
Phương Sài |
Chợ Phương Sơn - Thủy Xưởng |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
46 |
Sao Biển |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
47 |
Sau ga |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
48 |
Tân An |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
49 |
Tân Hải |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
50 |
Tân Hòa |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
51 |
Tân Khánh |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
52 |
Tân Lộc |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
53 |
Tân Phước |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
54 |
Tháp Bà |
Từ Đình làng - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
55 |
Thanh Hải |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.70 |
1.00 |
1.80 |
56 |
Thi Sách |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
57 |
Thủy Xưởng |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
58 |
Tôn Đản |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
59 |
Trần Khánh |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
0.90 |
1.80 |
60 |
Trần Thị Tính |
Đầu đường - cuối đường |
1.20 |
1.00 |
1.30 |
1.80 |
61 |
Võ Thị Sáu |
UBND phường Vĩnh Trường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
0.90 |
1.80 |
62 |
Võ Văn Hào |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
63 |
Yết Kiêu (Càu Đá) |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
64 |
Yên Thế |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
65 |
Xóm Cồn |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.80 |
0.90 |
1.80 |
66 |
Đông Phước |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
67 |
Khu vực qui hoạch mới |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
|
Đường có lộ giới £ 14m |
Đầu đường - cuối đường |
1.00 |
0.80 |
1.00 |
1.80 |
|
Tất cả đường còn lại |
Đầu đường - cuối đường |
0.80 |
0.70 |
0.90 |
1.80 |
Bảng phân loại đường phố trên địa bàn thị trấn Ba Ngòi - huyện cam ranh
TT |
Đoạn Đường |
Loại đường |
Vị trí |
Hệ số |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
01 |
Đường quốc lộ Ia |
|
|
|
|
- Đoạn 1: Từ giáp xã Cam Thành Nam đến cổng Chi cục Thuế |
2 |
1 |
1.2 |
|
- Đoạn 2: Từ cổng Chi cục Thuế đến ngã tư bến xe |
1 |
1 |
1 |
|
- Đoạn 3: Từ ngã tư đến cầu Trà Long |
1 |
1 |
1.2 |
|
+ Từ cầu Trà Long đếngiáp xã Cam Thịnh Đông |
1 |
1 |
0.6 |
02 |
Đường Nguyễn trọng kỷ (Đá Bạc) |
|
|
|
|
- Đoạn 1: Từ ngã ba bùng binh đến cầu sắt Xí nghiệp 21 |
1 |
1 |
1.2 |
|
- Đoạn 2: Đoạn còn lại đến cảng |
1 |
1 |
1 |
03 |
Đường độc lập A (22.8) |
|
|
|
|
- Đoạn 1: Từ Bến xe đến giáp đường Thống Nhất |
1 |
1 |
1.2 |
|
- Đoạn 2: Từ Bến xe đến giáp đường Hoàng Văn Thụ |
2 |
1 |
1.2 |
|
- Đoạn 3: Các đường vào chợ mới |
|
|
|
|
+ Phía trước dãy nhà N |
1 |
1 |
1.2 |
|
+ Phía sau dãy nhà N |
1 |
2 |
1 |
|
+ Đường dãy phố M |
1 |
1 |
1 |
|
+ Khu nhà A và B + Sạp nhà C |
1 |
1 |
1.2 |
|
+ Sạp nhà lồng 1 + 2 và các khu khác |
1 |
1 |
1 |
04 |
Đường thống nhất: (2-4) |
|
|
|
|
- Đoạn 1: Từ đường Đá Bạc đến đường rẽ vào đường Võ Thị Sáu và Từ cống (nhà ông An) đến giáp đường quốc lộ I |
2 |
1 |
1.3 |
|
- Đoạn 2: Khu vực chợ còn lại |
2 |
1 |
1.5 |
05 |
Đường nguyễn thị Minh Khai |
2 |
1 |
1 |
06 |
Đường Nguyễn Thái học |
2 |
2 |
1.2 |
07 |
Đường Lê Hồng Phong |
2 |
1 |
0.8 |
08 |
Đường Phan chu trinh |
2 |
1 |
0.8 |
09 |
Đường Hoàng Văn Thụ + Nối dài đến kho Mễ Cốc |
2 |
2 |
1.2 |
10 |
Đường ngang các khu cư xá |
2 |
2 |
1 |
11 |
Các hẻm khu cư xã |
|
|
|
|
- Quay lên núi |
3 |
2 |
0.8 |
|
- Quay xuống núi |
3 |
2 |
1 |
12 |
Đường tỉnh lộ 9 |
|
|
|
|
- Đoạn 1: Từ quốc lộ 1 đến bồn phân |
2 |
1 |
1 |
|
- Đoạn 2: Từ bồn phân đến giáp xã Cam Phước Đông |
2 |
2 |
1 |
13 |
Đường Phan Bội Châu |
|
|
|
|
- Đoạn 1: Từ giáp đường Đá Bạc đến đường Võ Thị Sáu |
3 |
1 |
1 |
|
- Đoạn 2: Từ đường Võ Thị Sáu đến giáp chùa Núi Một |
3 |
1 |
0.9 |
|
- Đoạn 3: Từ giáp chùa Núi Một lên đường Thống Nhất |
3 |
1 |
0.8 |
14 |
Đường số 2 |
3 |
2 |
1 |
15 |
Đường số 5: (Độc lập B) |
3 |
2 |
1 |
16 |
Đường Võ Thị Sáu |
3 |
2 |
1.3 |
17 |
Đường Trần Quốc Toản |
3 |
2 |
1.4 |
18 |
Đường Nguyễn Trãi |
3 |
2 |
1.3 |
19 |
Đường Ngô Mây |
3 |
2 |
1 |
20 |
Đường Quang Trung |
3 |
2 |
1.3 |
21 |
Đường Bãi sậy |
3 |
2 |
1.3 |
22 |
Đường chợ Số 3 |
3 |
2 |
1.2 |
23 |
Các đường còn lại |
|
|
|
|
- Từ 4 mét - 10 mét |
3 |
2 |
0.9 |
|
- Dưới 4 mét |
3 |
3 |
1 - 1.2 |
Bảng phân loại đường phố thị trấn diên khánh
TT |
Tên Đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số vị trí 1 |
1 |
Lý Tự Trọng |
Từ Cửa Đông đến Cửa Tây |
2 |
1 |
|
|
Từ Cửa Tây đến cầu Hà Dừa |
3 |
1 |
2 |
Phan Bội Châu |
Từ đầu đường đến cuối đường |
1 |
1.5 |
3 |
Trần Quý Cáp |
Từ ngã tư Trần Quý Cáp + Lý Tự Trọng đến chùa Quảng Đông |
1 |
1.5 |
|
|
Từ ngã tư Tràn Quý Cáp + Lý Tự Trọng đến ngã ba UBND thị trấn Diên Khánh |
1 |
1.0 |
|
|
Đoạn còn lại |
3 |
1.0 |
* Đối với các vị trí 2, 3, 4 tùy theo chiều sâu của đường hẻm mà áp dụng hệ số từ 0.7 đến 1.0.
Bảng quy định phân loại đường và hệ số vị trí đất thị trấn Ninh Hòa - Huyện Ninh Hòa
TT |
Tên đường (Giới hạn dọc) |
Loại đường |
Hệ số |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Đường Trần Quý Cáp |
|
|
1 |
Ngã ba trung tâm - Nam Cầu Đồn |
1 |
1.40 |
2 |
Bắc Cầu Đồn - Nam Cầu Dinh |
1 |
1.60 |
3 |
Bắc Cầu Dinh - Hết tường rào Bưu điện |
2 |
1.60 |
4 |
Tường rào Bưu điện - Tường rào phía Nam nhà trẻ 2/9 |
2 |
1.30 |
5 |
Tường rào phía Nam nhà trẻ 2/9 - Ngã 3 ngoài |
2 |
1.10 |
6 |
Ngã 3 trung tâm - đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
2 |
1.60 |
7 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cống lò Vôi |
2 |
1.20 |
8 |
Cống lò Vôi - Cửa hàng nhà Ông A (Ngõ xuống cải lộ tuyến) |
2 |
1.00 |
9 |
Cửa hàng nhà Ông A - Ngã 3 trong |
2 |
0.80 |
II |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
1 |
Ngã 3 trung tâm phía đông Nhà thờ |
1 |
1.30 |
2 |
Nhà thờ - Chắn xe lửa |
2 |
1.30 |
III |
Đường Xung quanh chợ mới (Kể cả 2 đoạn nối dài với đường Lê Lợi) |
1 |
1.40 |
IV |
Đường Trưng Trắc |
|
|
1 |
Trần Quý Cáp đến hết nhà số 24 |
2 |
1.60 |
2 |
Phần còn lại |
3 |
1.30 |
V |
Đường Lê Lợi |
|
|
1 |
Trần Quý Cáp - đến hết số nhà 29 |
1 |
1.40 |
2 |
Nhà số 29 - Cầu Lê Lợi |
2 |
1.60 |
3 |
Đoạn đường Nhà ông Trần Duy Nam - cuối đường (giáp Trưng Trắc) |
3 |
0.80 |
4 |
Phần còn lại (Từ Cầu Lê Lợi - Nhà Thờ) |
2 |
1.30 |
VI |
Đường Lê Lai |
|
|
|
Đầu đường - cuối đường |
3 |
0.80 |
VII |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
|
|
1 |
Trần Quý Cáp - hết Trường Ninh Hòa 3 |
3 |
1.60 |
2 |
Trường Ninh Hòa 3 - hết nhà ông Cử |
3 |
0.80 |
3 |
Phần còn lại |
3 |
0.50 |
VIII |
Đường Minh Mạng |
|
|
1 |
Trần Quý Cáp - Phan Bội Châu |
3 |
1.60 |
2 |
Phan Bội Châu - hết nhà Ông Đặng Kỳ |
3 |
0.50 |
IX |
Đường Võ Tánh |
|
|
|
Đầu đường - cuối đường |
3 |
1.60 |
X |
Đường Phan Bội Châu |
|
|
1 |
Trần Quý Cáp - Minh Mạng |
3 |
0.80 |
2 |
Phần còn lại |
3 |
0.60 |
XI |
Đường Trịnh Minh Thế |
|
|
|
Từ đầu đường đến cuối đường |
3 |
1.10 |
XII |
Đường Trần Quốc Tuấn |
|
|
1 |
Trần Quý Cáp - Ngã 3 |
3 |
1.40 |
2 |
Phần Còn lại |
3 |
0.60 |
XIII |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
|
|
Trần Quý Cáp - hết Chi nhánh điện |
3 |
0.80 |
XIV |
Đường đi phong ấp (đường Nguyễn Thái Học) |
|
|
|
Trần Quý Cáp - đường sắt |
3 |
0.50 |
XV |
Đường đi Mỹ Lệ |
|
|
|
Từ đầu đường đến cuối đường |
3 |
0.50 |
XV |
Đường vào bệnh viện |
|
|
1 |
Quốc lộ I - hết Bệnh viện |
3 |
1.00 |
2 |
Bệnh viện - Cổng Ngã 3 (đường vào thôn đội 6) |
3 |
0.80 |
3 |
Cống Ngã 3 - Giáp đường sắt (Ninh Đông) |
3 |
0.50 |
XVII |
Khu Dân cư mới quy hoạch |
|
|
1 |
Có chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 14 mét |
3 |
1.00 |
2 |
Có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn hoặc bằng 14 mét |
3 |
0.80 |
Bảng phân loại đường phố trên địa bàn thị trấn vạn giã - huyện Vạn Ninh
STT |
Tên loại đường trên thị trấn |
Hệ số |
(1) |
(2) |
(3) |
A |
Khu vực thị trấn vạn giã |
|
I |
Đường phố loại I, vị trí I |
|
1 |
Đường quốc lộ 1: Từ cầu Bà Bường đến chắn Giã |
|
a |
Đoạn từ cầu Bà Bường đến đường xuống trường PTCS Vạn Giã I |
0.6 |
B |
Đoạn từ đường xuống trường PTCS Vạn Giã I đến Mã Tây |
0.8 |
c |
Đoạn từ Mã Tây đến ngã ba Quốc lộ I |
1.0 |
d |
Đoạn từ Quốc lộ I đến cống Ông Hậu |
0.8 |
e |
Đoạn từ cống Ông Hậu đến chắn Giã |
0.7 |
2 |
Đường Nguyễn Huệ: Từ ngã ba quốc lộI đến cầu huyện |
|
a |
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ I đến đầu khu chợ Mới |
1.2 |
b |
Đoạn từ đầu khu chợ Mới đến ngã 3 xuống cây sộp |
1.1 |
c |
Đoạn từ ngã ba xuống cây sộp đến cầu huyện |
1.0 |
3 |
Toàn khu chợ huyện cũ |
0.8 |
II |
Đường phố loại II, vị trí I |
|
1 |
Đoạn từ quốclộ I đến ga xe lửa |
|
a |
Đoạn từ Quốc lộ I (bến xe cũ) đến ngã tư thứ nhất |
1.1 |
b |
Đoạn từ ngã tư thứ nhất đến ngã tư thứ 2 |
08 |
c |
Đoạn từ ngã tư thứ 2 đến ngã tư thứ 3 |
0.6 |
|
(Đoạn còn lại của đường này tính vào đường phố loại III) |
|
3 |
Đường xuất phát từ đường nguyễn huệ đến cây sộp |
|
a |
Đoạn xuất phát từ đường Nguyễn Huệ đến ngã 3 rẽ lên chợ cũ |
0.8 |
b |
Đoạn từ ngã 3 đến cây sộp |
0.5 |
4 |
Đường từ cây sộp đến nhà trẻ mầm non |
|
a |
Đoạn từ cây Sộp đến ngã tư thứ nhất (đường xuống bến cá) |
0.7 |
b |
Đoạn tiếp theo đến ngã tư trụ sở ủy ban nhân thị trấn |
0.9 |
c |
Đoạn từ ngã tư ủy ban nhân dân Thị trấn đến nhà trẻ |
0.9 |
5 |
Đoạn từ chợ Vạn Giã đến hết đường xuống chùa tàu |
0.9 |
6 |
Đường Mã Tây từ Quốc lộ I đến giáp ngã Ba |
|
a |
Đoạn từ Quốc lộ I đến ngã tư thứ nhất |
0.9 |
b |
Đoạn từ ngã tư thứ nhất đến ngã ba |
0.7 |
|
(Đoạn còn lại của đường này tính đường loại 3) |
|
III |
Đường phố loại III, vị trí I |
|
1 |
Đường dọc sông bà bường xuống biển: |
|
a |
Đoạn từ Quốc lộ I đến cách Quốc lộ I khoảng 270m (nhà ông Cử) |
0.7 |
b |
(Đoạn còn lại của đường này tính theo vùng ven của khóm 2) |
|
2 |
Đường từ ngã ba thứ 2 (Phòng Tài chính huyện) xuống biển |
|
a |
Đoạn từ Quốc lộ I đến ngã 3 rẽ ra chùa (nhà ông Lê Văn Khang) |
1.0 |
b |
Đoạn còn lại |
0.6 |
3 |
Đường từ ngã ba thứ 3 (đường xuống trường PTCS Vạn Giã I) xuống biển |
|
a |
Đoạn từ quốc lộ 1 đến ngã ba Chùa |
1.0 |
b |
Đoạn từ ngã ba Chùa xuống biển |
0.5 |
4 |
Đoạn từ ngã ba thứ 4 (đối diện Phòng Giáo dục) đến trường Mầm non |
1.0 |
5 |
Đoạn còn lại của đường mã Tây từ quốc lộ I xuống biển |
0.8 |
6 |
Đoạn từ ngã ba thứ 5 (đối diện Phòng Bảo hiểm Vạn Ninh) đến đường cây sộp - Nhà trẻ: |
0.8 |
7 |
Đoạn từ ngã tư thứ 3 của đường từ bến xe xuống biển |
0.8 |
8 |
Đoạn từ ngã tư thứ 3 của đường từ bến xe xuống biển đến giáp đường mã Tây |
0.9 |
9 |
Đường từ ngã ba (Quốc lộ 1 và Nguyễn Huệ) xuống biển |
|
a |
Đoạn tù ngã ba (Quốc lộ I và Nguyễn Huệ) đến ngã tư thứ nhất |
0.8 |
b |
Đoạn tiếp theo dến ngã tư thứ 2 |
0.6 |
c |
Đoạn còn lại |
0.5 |
10 |
Đoạn từ quốc lộ I đi lên sân kho hợp tác xã nông nghiệp thị trấn vạn giã |
0.7 |
11 |
Đường từ trường huỳnh thúc Kháng đến đường sắt: |
|
a |
Đoạn từ trường Huỳnh Thúc Kháng đến cống |
0.9 |
b |
Đoạn từ cống đến đường sắt |
0.8 |
12 |
Đường từ phòng giáo dục đến ruộng rau muống |
|
a |
Đoạn từ Quốc lộ I đến ngã ba thứ nhất rẽ phải |
0.9 |
b |
Đoạn còn lại |
0.5 |
13 |
Đường Mã Tây từ quốc lộ I đi lên hướng đường sắt |
|
a |
Đoạn từ Quốc lộ I đến ngã ba lớn (cách Quốc lộ I khoảng 250m) |
0.8 |
b |
Đoạn còn lại |
0.5 |
14 |
Các đường phố còn lại |
0.5 - 0.8 |
15 |
Khu dân cư mới qui hoạch có chỉ giới đường đỏ > 14M |
0.8 |
16 |
Khu dân cư mới qui hoạch có chỉ giới đường đỏ < 14M |
0.5 |