CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
87-CP
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 8 năm 1994
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 87-CP NGÀY 17-8-1994 QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Tổng cục trưởng
Tổng cục Địa chính và Trưởng ban Vật giá Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Nghị định này Bảng khung giá các loại đất.
Điều 2.
Khung giá các loại đất xác định như sau:
1- Đối với đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, giá đất được xác định cho từng hạng đất tính thuế
sử dụng đất nông nghiệp chia theo 3 loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
2- Đối với đất
khu dân cư ở nông thôn, giá đất được xác định cho từng hạng đất và chia theo 3
loại xã: Đồng băng, trung du, miền núi.
3- Đối với đất
khu dân cư ở các vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và trục đường giao
thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp giá đất được xác định
cho từng hạng đất, và chia theo 3 loại.
Hạng đất để xác định giá đất khu
dân cư ở nông thôn, đất khu dân cư ở ven đô thị, ven đầu mối giao thông và trục
đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định
căn cứ vào khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vi trí và giá đất thực tế ở địa
phương.
4- Đối với đất
độ thị, giá đất được xác định cho 5 loại đô thị theo quy định hiện hành của Nhà
nước. Trong mỗi loại đô thị chia ra 3 đến 4 loại đường phố; trong mỗi loại đô
thị chia ra 4 hoặc 5 loại vị trí đất khác nhau.
Loại đường phố trong đô thị được
xác định căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện của cơ
sở hạ tầng và tham khảo giá đất thực tế của từng đô thị.
Vị trí đất trong từng đô thị được
xác định căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất của từng vùng đất trong đô thị.
5- Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh) thực hiện việc phân hạng đất khu dân cư ở nông thôn, căn cứ
vào loại đô thị theo quy định hiện hành và tình hình thực tế ở địa phương mà
quyết định loại đường phố và vị trí đất của các đô thị ở địa phương làm cơ sở
xác định giá đất.
Điều 3.
Giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được áp dụng theo quy định của Chính phủ.
Điều 4.
1- Căn cứ
vào Bảng khung giá của Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá các loại
đất để làm cơ sở tình thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho
thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi
thu hồi. Riêng việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, có nghị định
riêng của Chính phủ.
2. Trong trường
hợp cùng một loại đô thị mà đất có khả năng sinh lợi khác nhau, mức độ hoàn thiện
cơ sở hạ tầng khác nhau, thì địa phương được phép vận dụng hệ số điều chỉnh
khung giá (K) từ 0,8 đến 1,2 lần mức giá của cùng loại đô thị, cùng loại đường
phố và vị trí đất quy định trong Bảng khung giá đất độ thị. (Bảng giá số 4 ban
hành kèm theo Nghị định này). 2- Giá các loại đất do địa phương quy định không
được thấp hơn giá tối thiểu và không được cao hơn giá tối đa của khung giá và hệ
số điều chỉnh ban hành kèm theo Nghị định này.
3- Trường hợp
giao đất theo hình thức đầu giá, thì giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh lại giá đất đã quy định cho phù hợp với
thực tế trong trường hợp giá đất biến động do có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch mới.
Điều 6. Giá
đất áp dụng cho những trường hợp: tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền
sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi
thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất phát sinh từ sau ngày 15 tháng
10 năm 1993 trở đi nếu chưa được giải quyết; thì nay được áp dụng theo giá các
loại đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá các loại đất của
Nghị định này.
Điều 7.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 80-CP ngày 6
tháng 11 năm 1993 của Chính phủ.
Điều 8.
Bộ Tài
chính phối hợp với Bộ Xây dựng, Tổng cục Địa chính, Ban Vật giá Chính phủ hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
BẢNG KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 87-CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ)
1- Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất
có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Hạng
1
|
1.100
|
19.300
|
-
|
|
-
|
|
Hạng
2
|
920
|
16.100
|
690
|
12.100
|
560
|
9.800
|
Hạng
3
|
740
|
13.000
|
555
|
9.700
|
370
|
6.500
|
Hạng
4
|
560
|
9.800
|
420
|
7.400
|
280
|
4.900
|
Hạng
5
|
360
|
6.300
|
270
|
4.700
|
180
|
3.150
|
Hạng
6
|
100
|
1.750
|
75
|
1.300
|
50
|
870
|
b) Đất trồng cây lâu năm, đất
lâm nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Hạng
1
|
800
|
14.000
|
600
|
10.500
|
400
|
7.000
|
Hạng
2
|
680
|
11.900
|
510
|
8.920
|
340
|
5.950
|
Hạng
3
|
490
|
8.550
|
370
|
6.450
|
245
|
4.280
|
Hạng
4
|
250
|
4.350
|
190
|
3.300
|
125
|
2.180
|
Hạng
5
|
70
|
1.250
|
55
|
920
|
35
|
610
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Đất khu dân cư ở nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Hạng
1
|
2.200
|
38.600
|
-
|
|
-
|
|
Hạng
2
|
1.840
|
32.200
|
1.380
|
24.200
|
920
|
16.100
|
Hạng
3
|
1.480
|
26.000
|
1.110
|
19.400
|
740
|
13.000
|
Hạng
4
|
1.120
|
19.600
|
840
|
14.800
|
560
|
9.800
|
Hạng
5
|
720
|
12.600
|
540
|
9.400
|
360
|
6.300
|
Hạng
6
|
200
|
3.500
|
150
|
2.600
|
100
|
1.740
|
3- Đất khu dân cư ở các vùng ven
đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu
du lịch, khu công nghiệp.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Hạng
1
|
600
|
1.500
|
420
|
1.050
|
250
|
625
|
Hạng
2
|
380
|
950
|
266
|
665
|
150
|
375
|
Hạng
3
|
230
|
570
|
160
|
400
|
72
|
180
|
Hạng
4
|
140
|
350
|
98
|
245
|
55
|
138
|
Hạng
5
|
85
|
210
|
60
|
150
|
32
|
80
|
Hạng
6
|
42
|
100
|
30
|
75
|
12
|
30
|