ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2016/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỐI VỚI VIỆC TƯ VẤN, XÂY DỰNG,
ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
116/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản
lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung
chi, mức chi đối với các hoạt động tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (sau
đây gọi tắt là Hệ thống quản lý chất lượng); tuyên truyền, đào tạo, kiểm tra và
các hoạt động khác có liên quan đến việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn
độc lập thực hiện hoạt động tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng đối với
các cơ quan.
d) Tổ chức chứng nhận được thuê để phối hợp kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan thuộc địa phương.
3. Khuyến khích các đối tượng sau
đây thực hiện tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng
a) Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);
b) Đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Đối với các cơ quan hành chính
nhà nước sử dụng nguồn kinh phí hoạt động từ ngân sách Trung ương không thuộc đối
tượng áp dụng của Quyết định này.
Điều 2. Nội
dung chi
1. Nội dung chi do cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt
là cơ quan) để thực hiện các công việc sau:
a) Lần đầu xây dựng Hệ thống quản
lý chất lượng:
- Chi cho việc tuyên truyền, phổ biến,
học tập kinh nghiệm, khảo sát, thống kê về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Chi văn phòng phẩm, vật tư, công
tác phí, thuê tài sản (nếu có);
- Chi cho việc đào tạo, tập huấn kiến
thức về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng;
- Chi cho việc biên soạn tài liệu
hướng dẫn, các quy trình giải quyết công việc;
- Chi cho hoạt động đánh giá nội bộ;
- Chi cho hoạt động xem xét của
lãnh đạo (đối với Hệ thống quản lý chất lượng);
- Các khoản chi trực tiếp khác có
liên quan để thực hiện nội dung về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng.
b) Mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng:
- Chi cho việc tuyên truyền, phổ biến,
học tập kinh nghiệm, khảo sát, thống kê về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Chi văn phòng phẩm, vật tư, công
tác phí, thuê tài sản (nếu có);
- Chi cho việc đào tạo, tập huấn kiến
thức về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến, mở rộng và hoàn thiện Hệ thống quản
lý chất lượng;
- Chi cho việc biên soạn tài liệu
hướng dẫn, các quy trình giải quyết công việc;
- Chi cho hoạt động đánh giá nội bộ;
- Chi cho hoạt động xem xét của
lãnh đạo (đối với Hệ thống quản lý chất lượng);
- Các khoản chi trực tiếp khác có
liên quan để thực hiện nội dung về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến, mở rộng
và hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng.
c) Duy trì, cải tiến thường xuyên Hệ
thống quản lý chất lượng:
- Chi cho việc tuyên truyền, phổ biến,
học tập kinh nghiệm, khảo sát, thống kê về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Chi văn phòng phẩm, vật tư, công
tác phí, hiệu chuẩn thiết bị đo lường, thuê tài sản (nếu có);
- Chi cho việc đào tạo, tập huấn kiến
thức về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng;
- Chi cho việc biên soạn, cải tiến
tài liệu hướng dẫn, các quy trình giải quyết công việc;
- Chi cho hoạt động đánh giá nội bộ;
- Chi cho hoạt động xem xét của
lãnh đạo (đối với Hệ thống quản lý chất
lượng);
- Các khoản chi trực tiếp khác có
liên quan để thực hiện nội dung về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng.
2. Nội dung chi cho hoạt động thuê
tư vấn để thực hiện các công việc sau:
a) Khảo sát, đánh giá thực trạng về
công tác quản lý chất lượng trong cơ quan trước khi xây dựng Hệ thống quản lý
chất lượng.
b) Thực hiện việc đào tạo, bao gồm:
- Đào tạo, tập huấn kiến thức về Hệ
thống quản lý chất lượng;
- Hướng dẫn cách thức xây dựng hệ
thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc;
- Đào tạo đánh giá nội bộ.
c) Hướng dẫn xây dựng hệ thống tài
liệu, quy trình giải quyết công việc, hướng dẫn xây dựng mở rộng phạm vi áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo toàn bộ thủ tục hành chính được đưa vào áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
d) Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội
bộ, thực hiện hành động khắc phục, duy trì, cải tiến, mở rộng Hệ thống quản lý
chất lượng.
3. Nội dung chi cho hoạt động kiểm
tra xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến, mở rộng và hoàn thiện Hệ thống quản lý chất
lượng; bao gồm:
a) Đào tạo nghiệp vụ kiểm tra việc
xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến, mở rộng và hoàn thiện Hệ thống
quản lý chất lượng.
b) Thuê tổ chức chứng nhận để phối
hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, công bố và duy trì, cải tiến, mở rộng,
hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng (nếu có).
c) Họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề
để triển khai các hoạt động kiểm tra.
d) Công tác phí, vật tư, văn phòng
phẩm, thuê phương tiện đi lại (nếu có), thù lao trách nhiệm cho các thành viên
đoàn kiểm tra.
4. Nội dung chi cho hoạt động của Sở
Khoa học và Công nghệ:
Hoạt động trực tiếp triển khai việc
xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện Hệ thống quản
lý chất lượng:
a) Chi cho việc tuyên truyền, phổ
biến, học tập kinh nghiệm, khảo sát, thống kê việc xây dựng, áp dụng, công bố,
duy trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng.
b) Chi cho việc đào tạo, tập huấn
kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng.
c) Chi cho việc tổ chức hội nghị, hội
thảo về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
d) Chi cho hoạt động tổ công tác
ISO - Hành chính tỉnh (họp, tập huấn, hội nghị, hội thảo).
đ) Chi khen thưởng cho các đơn vị,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai xây dựng, áp dụng, công bố, duy
trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng.
Điều 3. Mức chi
Các nội dung chi thực hiện việc xây
dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến, mở rộng và hoàn thiện Hệ thống quản
lý chất lượng, tuyên truyền, đào tạo, kiểm tra, thuê tổ chức chứng nhận phối hợp
kiểm tra của các cơ quan thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành (chế
độ công tác phí, hội nghị, hội thảo, chi đào tạo bồi dưỡng, điều tra, khảo sát,
kiểm tra, tuyên truyền, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, mua sắm hàng hóa,
trang thiết bị, phương tiện đi lại,...) và một số nội dung chi đặc thù được thực
hiện theo quy định sau:
1. Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện
a) Lần đầu xây dựng Hệ thống quản
lý chất lượng:
- Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 65 triệu đồng;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 50 triệu đồng/01
cơ quan;
- Đối với cơ quan cấp Chi cục hoặc
tương đương thuộc sở, ngành tỉnh mức chi là 40 triệu đồng/cơ quan, đơn vị;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập mức chi là 32
triệu đồng/cơ quan, đơn vị.
Trong đó: mức chi cho xây dựng 01
quy trình xử lý công việc để áp dụng tại Ủy ban
nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; cơ quan cấp Chi cục hoặc tương đương thuộc sở, ngành tỉnh là 2,0 triệu
đồng/01 quy trình. Mức chi cho xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng
tại Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự
nghiệp công lập là 1,6 triệu đồng/01 quy trình.
b) Mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng:
- Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 50 triệu đồng;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 40 triệu đồng/cơ
quan, đơn vị;
- Đối với cơ quan cấp Chi cục hoặc
tương đương thuộc sở, ngành tỉnh mức chi là 25 triệu đồng/cơ quan, đơn vị;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập mức chi là 20
triệu đồng/cơ quan, đơn vị;
Trong đó, mức chi cho xây dựng 01
quy trình xử lý công việc để áp dụng tại Ủy ban
nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; cơ quan cấp Chi cục hoặc tương đương thuộc sở, ngành tỉnh là 2 triệu
đồng/01 quy trình. Mức chi cho xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng
tại Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự
nghiệp công lập là 1,6 triệu đồng/01 quy trình.
c) Duy trì, cải tiến thường xuyên Hệ
thống quản lý chất lượng:
Mức chi cho hoạt động duy trì, cải
tiến thường xuyên Hệ thống quản lý chất lượng là 12,0 triệu đồng/cơ quan, đơn vị.
2. Chi cho hoạt động thuê tư vấn
a) Lần đầu xây dựng Hệ thống quản
lý chất lượng:
- Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 60 triệu đồng;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 45 triệu đồng/cơ
quan, đơn vị;
- Đối với cơ quan cấp Chi cục hoặc
tương đương thuộc sở, ngành tỉnh chi là 33 triệu đồng/cơ quan, đơn vị;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập mức chi là 26
triệu đồng/cơ quan, đơn vị.
- Đối với cơ quan có cán bộ đủ năng
lực tự xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng mà không cần thuê tư vấn đối với một
phần hoặc toàn bộ hoạt động tư vấn thì Thủ trưởng cơ quan sẽ ký hợp đồng với
người thực hiện theo phương thức giao khoán;
mức giao khoán là 85% mức thuê tư vấn
theo quy định trong trường hợp cán bộ của
cơ quan thực hiện toàn bộ hoạt động tư vấn. Trường hợp cán bộ của cơ quan thực hiện một phần và đề
nghị Tổ công tác ISO - Hành chính tỉnh hỗ trợ thì mức khoán cho cán bộ của Tổ
công tác là không quá 50% mức thuê tư vấn theo quy định.
b) Mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng:
- Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 30 triệu đồng.
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 25 triệu đồng/cơ
quan, đơn vị.
- Đối với cơ quan cấp Chi cục hoặc
tương đương thuộc sở, ngành tỉnh mức chi là 20 triệu đồng/cơ quan, đơn vị.
- Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; đơn vị sự nghiệp công lập
mức chi là 16 triệu đồng/cơ quan, đơn vị.
- Đối với cơ quan có cán bộ đủ năng
lực tự xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng mà không cần thuê tư vấn đối với một
phần hoặc toàn bộ hoạt động tư vấn thì Thủ trưởng cơ quan sẽ ký hợp đồng với người thực hiện theo phương thức
giao khoán; mức giao khoán là 85% mức thuê tư vấn theo quy định tại
Quyết định này trong trường hợp cán bộ của
cơ quan thực hiện toàn bộ hoạt động tư vấn. Trường hợp cán bộ của cơ quan thực hiện một phần và đề
nghị Tổ công tác ISO - Hành chính tỉnh hỗ trợ thì mức khoán cho cán bộ của Tổ
công tác là không quá 50% mức thuê tư vấn theo quy định.
3. Chi cho hoạt động kiểm tra xây dựng,
áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện Hệ thống quản lý chất
lượng:
Mức chi thuê tổ chức chứng nhận để phối hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng,
công bố và duy trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng:
mức chi tối đa 5,0 triệu đồng/cơ quan, đơn vị.
Trường
hợp không thuê tổ chức chứng nhận để phối
hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, công bố và duy trì, cải tiến,
mở rộng, hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng: đơn vị chủ trì hoạt động kiểm
tra được chi công tác phí, thuê phương tiện đi lại, làm thêm giờ theo quy định
pháp luật hiện hành.
4. Chi cho hoạt động của Tổ công
tác ISO - Hành chính tỉnh:
a) Họp các thành viên của Tổ (theo
định kỳ hoặc khi có yêu cầu) mức chi tiền nước uống là 30 ngàn đồng/ngày họp/01
người.
b) Chi làm thêm giờ: thực hiện theo
chấm công thực tế và chi trả theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Việc lập,
quản lý và sử dụng kinh phí
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ hàng năm chi cho các công việc sau:
a) Thuê các tổ chức tư vấn (đối với
các cơ quan lần đầu xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng).
b) Hoạt động quản lý việc triển
khai xây dựng, áp dụng, công bố và duy trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện Hệ thống
quản lý chất lượng.
c) Kiểm tra hoạt động xây dựng, áp
dụng, công bố và duy trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện Hệ thống quản lý chất
lượng.
d) Thuê tổ chức chứng nhận để phối
hợp kiểm tra (nếu có).
đ) Hoạt động của Tổ công tác ISO -
Hành chính tỉnh.
2. Hàng năm, vào thời điểm lập dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước, các cơ quan theo Điều 1 Quyết định này căn cứ
vào nhiệm vụ xây dựng, áp dụng, công bố và duy trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện
Hệ thống quản lý chất lượng và các nội dung theo Quyết định này để lập dự toán
chi và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan mình gửi
cơ quan tài chính cùng cấp cân đối trình cấp thẩm quyền quyết định.
3. Cơ quan tài chính có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy
định.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng
11 năm 2016 và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UB ngày 02 tháng 6 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây
dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền
Giang.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- VP. Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh;
- VPUB: CVP và các PCVP;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu VT, P.KTN (Tâm, Nhã).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|