HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2016/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra
thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều
tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung chi,
mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Đối với các cuộc điều tra thống kê
bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn
sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng; các cuộc
điều tra thống kê sử dụng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc phạm vi
điều chỉnh của Nghị quyết này (trừ trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm
quyền của nhà tài trợ và cơ quan có thẩm quyền chưa có thỏa thuận về mức chi
thì áp dụng theo mức chi quy định tại Nghị quyết này).
2. Đối tượng áp dụng Nghị quyết
Các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan
đến cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang quyết định.
Điều 2. Nội dung chi,
mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quyết định
1. Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức
điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống
kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả điều tra thống kê theo phương thức khoán.
Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp
hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê
và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập
mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra
thống kê) như sau:
a) Chi xây dựng phương án điều tra
thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 30 triệu đồng;
b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả điều tra thống kê: Cơ quan điều tra thống kê cấp tỉnh: 10 triệu đồng.
Thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức
điều tra thống kê được quyết định khoán nội
dung và mức chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán
để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
2. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên thống kê theo quyết định của cấp có
thẩm quyền:
a) Viết giáo trình: 45.000 đồng/trang
chuẩn;
b) Chi sửa chữa và biên tập tổng thể:
25.000 đồng/trang chuẩn;
c) Chi thẩm định nhận xét: 20.000
đồng/trang chuẩn.
3. Chi in tài liệu hướng dẫn điều tra
thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên thống kê, phiếu điều tra thống kê,
biểu mẫu điều tra thống kê, xuất bản ấn phẩm điều tra thống kê (nếu có): Thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy
trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
4. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra
thống kê các cấp: Nội dung và mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu hội nghị
theo quy định hiện hành.
5. Chi tiền công:
a) Tiền công thuê ngoài:
- Các nội dung chi thuê ngoài: Rà soát,
lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê (chỉ thực hiện trong trường hợp
cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc điều tra thống kê được tiến hành điều tra
thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc điều tra thống kê có
thay đổi về đối tượng được điều tra thống kê theo quy định của phương án điều tra
thống kê), thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê,
thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.
- Về mức chi:
Mức tiền công bình quân thuê ngoài để thực hiện các công việc thuê ngoài được
tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy
định tại thời điểm tiến hành điều tra thống kê. Trong phạm vi dự toán được
giao, tùy vào địa bàn cụ thể, cơ quan chủ trì điều tra thống kê quyết định mức
thanh toán tiền công thực hiện các công việc thuê ngoài cho phù hợp.
Riêng đối với tiền công của người dẫn
đường không phải phiên dịch: Mức chi bằng 70% mức tiền công thuê ngoài.
b) Trường
hợp công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã tham gia rà soát, lập danh sách
đơn vị được điều tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra
phiếu điều tra thống kê được chi hỗ trợ bằng 50% mức tiền công thuê điều tra
viên thống kê quy định tại điểm a, khoản này;
c) Trường hợp cuộc điều tra thống kê có
nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên thống kê thuê
ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều tra
thống kê thì được thanh toán bằng 50% mức tiền công thuê điều tra viên thống kê
quy định tại điểm a, khoản này;
Đối với trường hợp công chức, viên
chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài giờ hành chính thì
được thanh toán bằng mức tiền công thuê điều tra viên thống kê quy định tại
điểm a, khoản này và không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp
công tác phí.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện điều
tra thống kê quyết định cử người có chuyên môn nghiệp vụ thống kê, có kinh nghiệm
khai thác thông tin tham gia thu thập thông tin điều tra thống kê, phúc tra
phiếu điều tra thống kê (ngoài nhiệm vụ thường xuyên) theo yêu cầu của phương
án điều tra thống kê.
d) Căn cứ phương án điều tra thống kê
được phê duyệt, thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê thực hiện
khoán tiền công điều tra thống kê quy
định tại điểm a, b và c khoản này theo số phiếu điều tra thống kê phù hợp với
địa bàn điều tra thống kê. Việc thanh toán tiền cho điều tra viên thống kê căn
cứ biên bản nghiệm thu số lượng, chất lượng phiếu điều tra thống kê và số tiền công
theo phiếu điều tra thống kê.
6. Chi công tác kiểm tra, giám sát
hoạt động điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê: Nội dung và mức
chi thực hiện theo chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
7. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin;
mức chi cụ thể như sau:
a) Đối với cá nhân:
- Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 40.000
đồng/phiếu;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 50.000
đồng/phiếu;
- Trên 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/phiếu.
b) Đối với tổ chức (không bao gồm các
cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu: 85.000
đồng/phiếu;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 100.000
đồng/phiếu;
- Trên 40 chỉ tiêu: 115.000
đồng/phiếu.
c) Trường hợp đối tượng cung cấp thông
tin là các cơ quan, đơn vị của nhà nước mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin bằng
50% mức chi quy định tại điểm b, khoản này.
8. Chi vận chuyển tài liệu điều tra thống
kê, thuê xe phục vụ điều tra thống kê thực địa: Thanh toán theo giá ghi trên
vé, hóa đơn mua vé, hóa đơn và hợp đồng vận chuyển. Trường hợp vận chuyển ở địa
bàn không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành
khách theo quy định của pháp luật mà phải thuê phương tiện vận tải khác thì
thủ trưởng cơ quan, đơn vị điều tra thống kê xem xét quyết định cho
thanh toán tiền thuê phương tiện vận chuyển trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện
hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện theo mức giá thuê trung bình thực tế ở
địa phương trong phạm vi dự toán được giao hoặc thanh toán bằng 0,2 lít xăng/km
tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm sử dụng.
9. Chi xử lý kết quả điều tra thống
kê:
a) Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm
sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền thù lao thuê điều tra viên thống
kê thu thập số liệu; mức khoán bằng 7%
tiền công chi trả điều tra viên thống kê thu thập số liệu;
b) Chi xây dựng phần mềm tin học để nhập
tin và xử lý, tổng hợp số liệu điều tra thống kê (nếu cần thiết); chi nhập tin
và xử lý dữ liệu, tổng hợp số liệu:
b.1) Chi xây
dựng phần mềm tin học để nhập tin và xử lý, tổng hợp số
liệu điều tra thống kê (nếu cần thiết):
- Cuộc điều tra thống kê dưới 30 chỉ tiêu:
5 triệu đồng/phần mềm;
- Cuộc điều tra thống kê từ 30 đến 40
chỉ tiêu: 8 triệu đồng/phần mềm;
- Cuộc điều tra thống kê trên 40 chỉ tiêu:
10 triệu đồng/phần mềm.
b.2) Mức chi nhập dữ liệu có cấu trúc
được tính theo trường dữ liệu trên cơ sở số lượng ký tự trong 01 trường dữ
liệu, cụ thể như sau:
- Đối với trường dữ liệu có số lượng ký
tự trong 1 trường (n) ≤ 15: 300 đồng/1 trường;
- Đối với trường dữ liệu có số lượng ký
tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50: 375 đồng/1 trường;
- Đối với trường dữ liệu có số lượng ký
tự trong 1 trường (n) > 50: 450 đồng/1 trường.
Trong đó: đơn giá trên bao gồm cả
việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng.
b.3) Mức chi nhập dữ liệu phi cấu trúc
được tính theo trang dữ liệu, cụ thể như sau:
- Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái,
chữ số: 9.500 đồng/1 trang;
- Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo:
11.700 đồng/1 trang;
- Trang tài liệu dạng đặc biệt có
nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt: 14.000 đồng/1 trang.
Trong đó: đơn giá trên bao gồm cả
việc kiểm tra hiệu đính thông tin.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu, duy trì
trang Web, xuất bản các sản phẩm điện tử về kết quả điều tra
thống kê:
Nhuận bút = 10% mức tiền lương cơ sở áp
dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung
là mức tiền lương cơ sở) x Hệ số nhuận bút.
Bảng
tính chi trả chế độ nhuận bút (1a)
Số
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị tính
|
Khung
hệ số nhuận bút
|
1
|
Tin
viết, Trả lời bạn đọc
|
Tin
|
1 -
2
|
Loại
A
|
Tin
|
2,0
|
Loại
B
|
Tin
|
1,5
|
Loại
C
|
Tin
|
1,0
|
2
|
Ảnh
|
Ảnh
|
1 -
3
|
Loại
A
|
Ảnh
|
3
|
Loại
B
|
Ảnh
|
2
|
Loại
C
|
Ảnh
|
1
|
3
|
Audio,
Video
|
Audio,
Video
|
2 -
5
|
Loại
A
|
Audio,
Video
|
5
|
Loại
B
|
Audio,
Video
|
3
|
Loại
C
|
Audio,
Video
|
2
|
4
|
Phóng
sự,
Bài phỏng
vấn,
Bài phân
tích, nghiên cứu
Bài viết
theo đặt hàng của Ban biên tập
|
Bài
|
3 -
9
|
|
Loại
A
|
Bài
|
9
|
|
Loại
B
|
Bài
|
6
|
|
Loại
C
|
Bài
|
3
|
Đối với tác phẩm là bài viết, tin
viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài của tác giả người Việt Nam được trả nhuận
bút theo đúng mức quy định tại bảng tính (1a) và được trả
thêm 30% nhuận bút của tác phẩm đó.
Thù lao = 10% mức tiền lương cơ sở x
Hệ số thù lao.
Bảng
tính chi trả chế độ thù lao (1b)
Số
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị tính
|
Hệ
số thù lao tối đa
|
1
|
Ảnh,
Tin, Bài tổng hợp
|
Ảnh,
Tin, bài
|
0,5
|
2
|
Tin,
Bài dịch xuôi
|
Trang
A4
|
1
|
3
|
Tin,
Bài dịch ngược
|
Trang
A4
|
1,4
|
Các thông tin sưu tầm phải ghi rõ
nguồn gốc, tác giả theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
10. Chi biên soạn ấn phẩm điều tra
thống kê (nếu có):
a) Biên soạn ấn phẩm điều tra: 5
triệu đồng/ấn phẩm;
b) Biên soạn niên giám thống kê: 40 triệu
đồng/niên giám.
11. Chi công bố kết quả điều tra
thống kê: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc điều tra thống kê, Thủ
trưởng cơ quan chủ trì điều tra thống kê quyết định việc công bố kết quả điều
tra thống kê trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức
năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. Nội dung và mức chi tổ chức hội nghị để
công bố kết quả điều tra thống kê thực hiện theo chế độ chi tổ chức hội nghị
theo quy định hiện hành; chi công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường
xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của
nhà nước.
12. Các khoản chi khác liên quan đến cuộc
điều tra thống kê, bao gồm:
a) Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc,
xăng xe và các khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
công tác điều tra thống kê: Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Phiên dịch (nếu có), biên dịch tài
liệu nước ngoài phục vụ điều tra thống kê:
- Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc
EU sang Tiếng Việt: 120.000 đồng/trang (350 tờ);
- Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc
tiếng của một nước thuộc EU: 150.000 đồng/trang (350 từ);
Đối với một số ngôn ngữ không phổ
thông mức chi biên dịch được phép tăng 30% so với mức chi biên dịch nêu tại
điểm này.
c) Làm ngoài giờ: Trong phạm vi dự toán
được giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê thanh toán
tiền làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
13. Chi điều tra thử để hoàn thiện phương
án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, mẫu phiếu điều tra thống kê:
Đối với cuộc điều tra thống kê được tiến
hành điều tra thống kê lần đầu tiên, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì điều tra
thống kê quyết định điều tra thử trong trường hợp cần thiết trong phạm vi dự toán
được giao để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, mẫu phiếu
điều tra thống kê. Nội dung, mức chi điều tra thử thực hiện theo các quy định
tương ứng tại Điều này.
Điều 3. Nguồn kinh
phí thực hiện
Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh bảo đảm kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UB. Thường vụ Quốc
hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của (UBTVQH);
- Các Bộ: TP; KH&ĐT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- KTNN khu vực IX;
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|