ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4982/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC TỈNH
THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ Tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 291-QĐ/TU
ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc ban hành Chương trình đào
tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3612/QĐ-UBND
ngày 21/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển
nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 721/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Các trường Đại học, Cao đẳng;
- Lưu: VT, THKH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4982/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Trong những năm qua, công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức ở tỉnh ta đã đạt được kết quả tích cực; đội ngũ cán
bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, đoàn thể đã được đào
tạo, bồi dưỡng tăng nhanh về số lượng, nâng lên về chất lượng,
từng bước hình thành đội ngũ cán bộ, công chức chuẩn hóa về
trình độ chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị từ tỉnh đến cơ sở, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, trình độ quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
Để tiếp tục đẩy
mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh và thực hiện
Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ Tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2016-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2020, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, MỤC
TIÊU
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
- Cán bộ, công chức đang công tác
trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở tỉnh (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); ở huyện, thị xã, thành phố (sau đây
gọi chung là cấp huyện).
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã.
- Viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi là viên chức).
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng.
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao kiến thức chuyên môn, năng lực
quản lý, kỹ năng điều hành và thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2.2. Các mục tiêu cụ thể
- Đối với cán bộ, công chức ở cấp tỉnh,
cấp huyện
+ Tập trung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước,
kiến thức quốc phòng - an ninh, tin học, ngoại ngữ. Phấn đấu đến năm 2020, 100%
cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch,
bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
+ Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ,
công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ;
70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã và
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
+ Đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức
cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90%
công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công
chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng,
phương pháp, đạo đức công vụ.
+ Người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất
01 lần trong thời gian 02 năm.
- Đối với viên chức:
+ Bảo đảm đến năm 2020, ít nhất 60%
viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
+ Đến năm 2020,
ít nhất 70% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản
lý trước khi bổ nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được
bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành.
- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp:
+ 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng
và phương pháp hoạt động.
+ Đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến
thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
II NỘI DUNG,
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Về
bồi dưỡng
a) Lý luận chính trị
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị
theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức
danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
- Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị
quyết, đường lối của Đảng; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo
quy định.
b) Kiến thức quản lý nhà nước
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương
pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ
được giao.
- Cập nhật kiến thức pháp luật, văn
hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
c) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng -
an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) Cập nhật và nâng cao kiến thức,
năng lực hội nhập quốc tế.
đ) Bồi dưỡng kiến
thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; tiếng dân tộc cho cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
2. Về
đào tạo
a) Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng,
đại học cho cán bộ, công chức cấp xã phù hợp với điều kiện và yêu cầu phát triển
của từng vùng, miền.
b) Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ,
công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện trong trường hợp cơ quan, đơn vị được tổ chức,
sắp xếp lại mà không thể bố trí được công việc phù hợp với chuyên môn đã được
đào tạo trước đó.
c) Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp
với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm theo
quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
d) Khuyến khích tự học và đào tạo
trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử
dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất
lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
(có
nội dung, chương trình cụ thể tại phụ lục gửi kèm
theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử
dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập, của viên chức; tài trợ của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan triển khai và thực hiện
các nhiệm vụ được phân công; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các ngành, địa
phương trong thực hiện Kế hoạch này.
- Rà soát số lượng,
đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng; xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm trình Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây
dựng dự toán và đảm bảo kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí, đảm bảo sử dụng đúng mục đích
và có hiệu quả.
- Hàng năm, căn
cứ vào Kế hoạch này và khả năng ngân sách, Sở Tài chính tham mưu báo cáo UBND tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ,
công chức, viên chức.
3. Trường Chính trị tỉnh:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và năng
lực về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, xây dựng kế hoạch mở lớp hàng năm
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức các lớp đào tạo trung cấp lý luận chính trị, các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã theo kế hoạch
chung của tỉnh và đơn vị chủ trì thực hiện.
- Tích cực, chủ động nghiên cứu, đổi
mới chương trình, tài liệu theo phân cấp; áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực
để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao năng lực quản lý
và đổi mới đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng. Chú trọng
phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc sử dụng, đánh giá chất lượng cán bộ
sau đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên giỏi về
chuyên môn, nghiệp vụ, am hiểu thực tiễn, đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng theo chức
danh, vị trí việc làm.
4. Các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh:
- Tích cực, chủ động nghiên cứu, đổi
mới chương trình, tài liệu theo phân cấp; áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực
để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên có năng lực, cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng và phát huy tiềm năng, thế
mạnh của đội ngũ giảng viên thỉnh giảng; nâng cao năng lực cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng đáp ứng yêu cầu, nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức theo Quyết
định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ Tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2016-2025 và Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định,
hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
5. Các sở, ngành, địa phương có
trách nhiệm:
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của cơ
quan đơn vị theo yêu cầu của cơ quan chức năng và chủ động phối hợp với các cơ
quan quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các cơ sở
đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo của địa phương, đơn vị đã được
phê duyệt.
- Phân công, sử dụng, tạo môi trường
làm việc phù hợp cho cán bộ có trình độ sau đại học để cán bộ có điều kiện phát
huy năng lực sở trường, chuyên môn đã được đào tạo.
- Sắp xếp, bố trí thời gian và tạo điều
kiện thuận lợi để cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, đào tạo
lại, bồi dưỡng.
Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt,
yêu cầu các ngành, các địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện theo
nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả./.
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Các
hoạt động, sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện/ hoàn thành
|
1
|
Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận
thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và trách nhiệm của
các bên liên quan
|
1.1
|
Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc đảm
bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Các
cơ quan truyền thông, thông tấn, báo chí
|
Các
hội thảo, hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình
|
2016-2020
|
1.2
|
Nâng cao trách nhiệm của bản thân
cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được đào
tạo, bồi dưỡng; học và tự học, thực hiện học tập suốt đời
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện và các đơn vị liên quan
|
Các
cơ quan truyền thông, thông tấn, báo chí
|
Các
hội thảo, hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình
|
2016-2020
|
2
|
Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ,
khoa học
|
|
Xây dựng cơ chế đề cao trách nhiệm
của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; cơ chế khuyến
khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để bảo
đảm trình độ quy định, không ngừng nâng cao trình độ, năng lực làm việc
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Quy
chế Đào tạo, bồi dưỡng
|
2016-2020
|
3
|
Nâng cao năng lực hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
3.1
|
Kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng
viên thỉnh giảng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Kế
hoạch và các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị
|
2016-2020
|
3.2
|
Xây dựng Quy chế quy định trách nhiệm
đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các
đơn vị liên quan
|
Quy
chế của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quý III/2017
|
3.3
|
Đầu tư và xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị
đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh
|
2016-2020
|
4
|
Chương trình bồi dưỡng
|
4.1
|
Biên soạn các chương trình bồi
dưỡng về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Chương
trình, tài liệu bồi dưỡng
|
2016-2020
|
4.2
|
Biên soạn các chương trình bồi dưỡng
cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực hoạt động thực thi nhiệm vụ, công vụ.
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Chương
trình, tài liệu bồi dưỡng
|
2016-2020
|
5
|
Quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
|
|
Tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng
|
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ
đào tạo, bồi dưỡng
|
|
Báo
cáo đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
|
2016-2020
|
6
|
Hợp tác quốc tế
|
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các
khóa bồi dưỡng ở nước ngoài cho cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện và giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
|
Kế
hoạch hàng năm
|
2016-2020
|