ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4974/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
27 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014,
Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ
số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; số
124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-TTg
ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu lư về hướng
dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh
và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban
hành Chương trình công tác năm 2015 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 5174/SXD-KVĐT ngày 05/10/2015; theo đề nghị
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
4051/SKHĐT-QH ngày 16/11/2015 về việc báo cáo kết quả thẩm định đề cương nhiệm
vụ và dự toán kinh phí lập dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng (VLXD)
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập
dự án Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu và thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
- Đối tượng quy hoạch: (i) Bê tông;
(ii) vôi, vôi công nghiệp; (iii) vật liệu lợp (ngói lợp,
tấm lợp fibrocement); (iv) vật liệu xây (gạch đất sét nung
và vật liệu xây không nung); (v) tấm thạch cao.
- Thời kỳ quy hoạch: Thời kỳ 2016 -
2025, định hướng đến năm 2030.
4. Mục tiêu, yêu cầu
4.1. Mục tiêu:
Quy hoạch phát triển sản xuất VLXD
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm khai thác có hiệu quả
tiềm năng, thế mạnh của tỉnh về tài nguyên khoáng sản làm VLXD. Đổi mới công nghệ, đưa công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường vào
sản xuất để nâng cao chất lượng, sản lượng các loại VLXD đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng trên thị trường trong tỉnh và cung cấp một số loại
VLXD ra ngoài tỉnh.
Phát triển sản
xuất VLXD nhằm gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, góp phần tăng nguồn thu
ngân sách và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, luôn giữ được vị trí quan trọng của ngành
sản xuất VLXD trong nền kinh tế của tỉnh.
Phát triển sản xuất VLXD nhằm thu hút
lượng lớn lao động, góp phần giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh, tăng thu
nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân.
4.2. Yêu cầu.
Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phải tuân thủ theo Nghị định số
124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật
liệu xây dựng và Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD Việt Nam đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030; phù hợp nguồn tài nguyên khoáng sản
của tỉnh, Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 và
các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
5. Nội dung Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
định hướng đến năm
2030: Theo Phụ lục số 1.
6. Thời gian hoàn thành lập dự án: 08 tháng, kể từ ngày đề cương nhiệm vụ và dự toán
quy hoạch được phê duyệt.
7. Dự toán và nguồn kinh phí:
- Dự toán: 602.000.000
đồng; Bằng chữ: Sáu trăm linh hai triệu đồng (Có
dự toán chi tiết tại Phụ lục
số 2).
- Nguồn kinh
phí: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch trong dự toán ngân
sách tỉnh.
Điều 2.
1. Sở Xây dựng
căn cứ nội dung đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí được phê duyệt tại Điều
1 Quyết định này có trách nhiệm triển khai thực hiện các bước tiếp theo, bảo
đảm đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Các ngành, đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm
giải quyết các công việc liên quan đến ngành mình, đơn vị mình; đồng thời hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai thực hiện dự
án bảo đảm chất lượng, đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3-QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH, CN. (M11, 10)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY
DỰNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4974/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
mở đầu
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
2. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
và thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
- Đối tượng quy hoạch: (i) Bê tông;
(ii) vôi, vôi công nghiệp; (iii) vật liệu lợp (ngói lợp, tấm lợp fibrocement); (iv) vật liệu xây (gạch đất sét
nung và vật liệu xây không nung); (v) tấm thạch cao.
- Thời kỳ quy hoạch: Thời kỳ 2016 -
2025, định hướng đến năm 2030.
4. Mục tiêu, yêu cầu
4.1. Mục tiêu:
Quy hoạch phát triển sản xuất VLXD
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm
khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh về tài nguyên khoáng sản làm
VLXD. Đổi mới công nghệ, đưa công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường vào
sản xuất để nâng cao chất lượng, sản lượng các loại VLXD
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trên thị trường trong tỉnh và cung cấp một số
loại VLXD ra ngoài tỉnh.
Phát triển sản
xuất VLXD nhằm gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, góp phần tăng nguồn thu
ngân sách và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, luôn giữ được vị trí quan trọng của ngành
sản xuất VLXD trong nền kinh tế của tỉnh.
Phát triển sản xuất
VLXD nhằm thu hút lượng lớn lao động, góp phần giải quyết việc làm trên địa bàn
tỉnh, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân.
4.2. Yêu cầu.
Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phải tuân thủ theo Nghị định số
124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật
liệu xây dựng và Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD Việt Nam đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030; phù hợp nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, Điều chỉnh Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến
năm 2020 định hướng đến năm 2030 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Phần
thứ nhất
ĐÁNH GIÁ KHÁI
QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. Đánh giá các yếu tố điều kiện
tự nhiên và nguồn nhân lực
Phân tích các yếu tố, nguồn lực phát
triển có tác động tới sự phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa. Từ đó đánh giá các yếu
tố tiềm năng, thuận lợi cũng như khó khăn ảnh hưởng tới sự
phát triển VLXD của tỉnh.
- Vị trí địa lý;
- Phân tích, đánh giá các yếu tố về
điều kiện tự nhiên;
- Phân tích, đánh giá các loại tài
nguyên khoáng sản và sự phân bố;
- Phân tích, đánh giá nguồn nhân lực
cho phát triển VLXD.
II. Khái quát tình hình phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
1. Về kinh tế: Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; thu nhập bình quân/người; giá trị xuất khẩu; huy động vốn
đầu tư,...
2. Về văn hóa - xã hội: Phân tích, đánh giá kết quả đạt được chủ yếu trên các mặt: khoa học và
công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế và an sinh xã hội, lao động và việc làm...
3. Hạ tầng kinh tế: Hiện trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng có tác động đến sự phát
triển phát triển VLXD trên địa bàn.
III. Đánh giá tổng hợp các yếu tố
tự nhiên, kinh tế- xã hội tác động đến phát triển VLXD (thuận lợi, khó khăn).
Phần
thứ hai
THỰC
TRẠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2015
I. Đánh giá hiện trạng sản xuất VLXD đến năm 2015
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
ngành công nghiệp VLXD tới sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Thống kê số lượng các đơn vị sản
xuất VLXD và tình hình phân bố trên địa bàn.
- Đánh giá tình hình khai thác khoáng sản phục vụ sản xuất VLXD.
- Đánh giá tình hình sản xuất VLXD
(quy mô, công suất).
- Đánh giá trình độ công nghệ sản
xuất VLXD.
- Đánh giá mạng lưới tiêu thụ các sản
phẩm VLXD trên địa bàn.
- Thống kê, đánh giá về số lượng, cơ
cấu chủng loại các sản phẩm VLXD trên địa bàn tỉnh.
- Thống kê, đánh giá chất lượng, giá
thành ảnh hưởng tới tính cạnh tranh
của các sản phẩm VLXD của tỉnh với các địa phương khác.
- Thống kê, đánh giá nhu cầu sử dụng
từng loại VLXD trên địa bàn tỉnh.
- Thống kê, đánh giá tình hình cung
cấp VLXD cho các địa phương lân cận và xuất khẩu.
II. Tình hình thực hiện các chỉ
tiêu quy hoạch đến năm 2015
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch
phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 theo Quyết định
số 2822/QĐ-UBND ngày 12/09/2008 trên một số nội dung chủ yếu sau:
- Kết quả đạt được so với các chỉ
tiêu trong quy hoạch phát triển VLXD trên các lĩnh vực: tốc
độ tăng trưởng, quy mô, sản lượng (chi tiết theo từng loại
VLXD); mức độ chuyển dịch nhu cầu sử dụng các loại VLXD;
số lượng doanh nghiệp sản xuất VLXD và quy mô...
- Hiện trạng phân bố các cơ sở sản
xuất VLXD theo vùng; quy mô, mức độ phù hợp, ...
- Đánh giá tổng hợp những kết quả đạt
được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. Đánh giá khái quát chung hiện
trạng sản xuất VLXD và quy hoạch phát triển VLXD
đến năm 2015
- Kết quả đạt được.
- Hạn chế, yếu kém và nguyên nhân.
Phần
thứ ba
BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG
VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
I. Bối cảnh tác động
1. Bối cảnh trong nước và quốc tế
Đánh giá bối cảnh tác động trong nước
và thế giới có tác động đến phát triển VLXD của tỉnh trong giai đoạn tới; trong
đó, tập trung vào các yếu tố thị trường, công nghệ sản xuất, thu hút đầu tư, ...
2. Bối cảnh trong tỉnh
Phân tích, đánh
giá bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến
năm 2030; thị hiếu tiêu dùng,... tác động đến phát triển VLXD của tỉnh.
3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức
Đánh giá tổng hợp thuận lợi, khó
khăn, cơ hội và thách thức đối với sản xuất VLXD tỉnh Thanh Hóa trong những năm
tiếp theo; trong đó có so sánh với các tỉnh, khu vực lân cận có điều kiện tương
đồng.
II. Lựa chọn phương án phát triển
- Luận chứng,
lựa chọn phương án phát triển VLXD phù hợp với điều kiện
thực tế của tỉnh trên cơ sở tận dụng tối ưu các thế mạnh
và cơ hội của tỉnh; đồng thời, khắc phục những hạn chế và vượt qua thách thức,
đưa sản xuất VLXD xứng đáng với vị trí, vai trò của ngành trong
quá trình phát triển kinh tế của tỉnh.
- Luận chứng các phương án phân bổ
ngành trên các vùng lãnh thổ, phương án phát triển cơ cấu chủng loại, sản phẩm
chủ yếu, đầu tư, công nghệ, lao động;
- Dự báo nhu cầu VLXD thông thường
của địa phương và thị trường một số chủng loại VLXD mà địa phương có thế mạnh;
- Dự báo nhu cầu sử dụng VLXD trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;
- Dự báo nhu cầu cung ứng VLXD sang
các tỉnh lân cận.
Phần
thứ tư
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. Vai trò, vị trí của sản xuất
VLXD.
Xác định vị trí, vai trò của ngành
đối với phát triển kinh tế của tỉnh và các mục tiêu phát
triển của ngành.
II. Quan điểm, mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
2. Mục tiêu phát triển.
- Mục tiêu tổng quát.
- Mục tiêu cụ thể.
III. Quy hoạch phát triển VLXD đến
năm 2025, định hướng đến 2030
1. Quy hoạch phát triển VLXD trên
địa bàn tỉnh đến năm 2025
Quy hoạch phương án phát triển từng
chủng loại VLXD theo từng giai đoạn cụ thể (2016 - 2020 và 2021 - 2025) về tổng
công suất, quy mô công suất 1 dây chuyền sản xuất, công nghệ sản xuất, sản
phẩm, mức tiêu hao nhiệt năng, điện năng, dự báo chất lượng, giá thành, tính
cạnh tranh của các sản phẩm VLXD của tỉnh với các địa phương khác, định hướng
đầu tư.
- Đề xuất phương án tổ chức sắp xếp
lại các cơ sở sản xuất VLXD, kể cả các cơ sở có quy mô và
công nghệ thích hợp áp dụng cho các vùng nông thôn theo phương thức tự sản tự tiêu.
- Đề xuất phương án đầu tư phát triển
VLXD mới.
- Đề xuất phương án khai thác sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả tiềm năng tài nguyên khoáng sản làm
VLXD trên địa bàn.
- Xác định khu vực cấm, tạm cấm khai thác tài nguyên sản xuất VLXD.
- Đề xuất phương án cung ứng sản phẩm
VLXD trong tỉnh, ngoài tỉnh.
- Xác định mạng lưới tiêu thụ các sản
phẩm VLXD trên địa bàn.
2. Định hướng phát triển VLXD đến
năm 2030
3. Bảo vệ môi trường: Luận chứng các phương án bảo vệ môi trường trong sản xuất VLXD.
IV. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư,
phân bố, quy mô và tiến độ đầu tư
Phần
thứ năm
CÁC
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp về cơ chế chính
sách, thị trường, thuế và các loại phí...
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực, khoa học và công nghệ.
3. Giải pháp về đầu tư, phát triển doanh nghiệp sản xuất VLXD mới.
4. Các giải pháp bảo vệ môi trường và
sử dụng tài nguyên trong quá trình phát triển sản xuất VLXD.
5. Giải pháp về công tác quản lý, cải
cách thủ tục hành chính.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện quy
hoạch.
KẾT
LUẬN KIẾN NGHỊ
Sản phẩm giao nộp
- Báo cáo chính: Quy hoạch phát triển
VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, kèm theo bản đồ màu,
phụ lục có liên quan, CD file điện tử; số lượng theo quy định.
- Báo cáo tóm tắt dự án: số lượng theo quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000:
+ Bản đồ Phân bố tài nguyên khoáng
sản làm VLXD tỉnh Thanh Hóa.
+ Bản đồ Hiện trạng các cơ sở sản
xuất VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015.
+ Bản đồ Quy hoạch phát triển VLXD
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VLXD TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4974/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa (%)
|
Dự
toán
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Số
làm tròn
|
|
602,000
|
|
|
Tổng
số = (A+B+C)
|
|
601,988
|
|
A
|
Định
mức theo Văn bản 97/BXD-KTTC
|
100
|
550,000
|
|
I
|
Chi phí
cho công việc chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự
toán
|
3.0
|
16,500
|
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
2.0
|
11,000
|
|
1.1
|
Xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
0.6
|
3,300
|
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
1.4
|
7,700
|
|
2
|
Lập dự toán
kinh phí theo đề cương, nhiệm vụ đã thống nhất và trình duyệt;
|
1.0
|
5.500
|
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo
cáo quy hoạch
|
83
|
456,500
|
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
6.0
|
33,000
|
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4.0
|
22,000
|
|
3
|
Chi phí khảo
sát thực địa
|
20.0
|
110,000
|
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53.0
|
291,500
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí ngành VLXD
|
1.0
|
5,500
|
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ
và phát triển VLXD của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển VLXD của
tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
|
3.0
|
16,500
|
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển VLXD
của tỉnh
|
4.0
|
22,000
|
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển
VLXD của tỉnh
|
3.0
|
16,500
|
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển VLXD
|
6.0
|
33,000
|
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20.0
|
110,000
|
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo
cáo liên quan
|
8.0
|
44,000
|
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch
|
8.0
|
44,000
|
|
III
|
Chi phí khác
|
14.0
|
77,000
|
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
4.0
|
22,000
|
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
4.0
|
22,000
|
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo
cáo tổng hợp
|
2.0
|
11,000
|
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
4.0
|
22,000
|
|
B
|
Thuế VAT 10% (I+II)
|
|
47,300
|
|
C
|
Chi phí ngoài Văn bản 987/BXD-KTTC
|
|
4,688
|
|
1
|
Chi phí lập, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu
|
|
3.000
|
Khoản
3, khoản 4, khoản 5 Điều 9, Nghị định 63/2014/NĐ-
CP
|
2
|
Chi phí đăng
tin đấu thầu
|
|
250
|
|
3
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án 0,26% x (A+1.C)
|
|
1,438
|
Thông
tư số 33/2007/TT- BTC ngày
09/4/2007
|