Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 2623/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/09/2015
Ngày có hiệu lực 08/09/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Đức Long
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2623/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 08 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 07/11/2010; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1488/QĐ-TTg ngày 29/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến 2020 và định hướng đến 2030; Quyết định số 1586/QĐ-BXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu gốm, sứ xây dựng và đá ốp lát ở Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015 của Bộ Xây dựng phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 212/TTr-SXD ngày 25/6/2015;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với nội dung sau:

1. Mục tiêu quy hoạch:

- Khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng của tỉnh, tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường về vật liệu xây dựng trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu.

- Phát triển sản xuất các chủng loại VLXD chủ yếu như: xi măng, vật liệu xây, lát, vật liệu lợp từ đất sét nung, VLX không nung, đá xây dựng, gạch ceramic, gạch Cotto, tấm lợp kim loại, các sản phẩm bê tông... đáp ứng nhu cầu xây dựng trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu.

- Tăng giá trị sản xuất công nghiệp VLXD, tạo thêm nguồn thu ngân sách cho địa phương góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững, từng bước hoàn thiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế của tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động và nâng cao đời sống nhân dân.

- Đến năm 2020, ngành sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh đạt được trình độ công nghệ tiên tiến; loại bỏ hoàn toàn các công nghệ thủ công, lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường.

Dự kiến sản lượng sản phẩm VLXD chủ yếu của tỉnh Quảng Ninh trong các năm như sau:

STT

Chủng loại VLXD

Đơn vị

Năm 2015

Năm 2020

1

Xi măng

triệu tấn

7,5

11,87

2

Vật liệu xây, trong đó:

triệu viên

1.426,2

1.732,7

- Gạch nung lò tuynen

1.120

1.130

- Gạch nung lò vòng

5

-

- Gạch nung lò thủ công

18,5

-

- Gạch không nung (xi măng-cốt liệu)

257,5

577,5

- Gạch Bê tông bọt

 

25,2

25,2

3

Vật liệu lợp, trong đó:

triệu m2

12,40

14,46

- Ngói nung

6,54

10,91

- Tấm lợp kim loại

5

5

4

Đá xây dựng

1000 m3

4.219

4.419

5

Cát xây dựng

1000 m3

850

1.250

6

Gạch cotto

triệu m2

16,5

24,5

7

Gạch ceramic

triệu m2

15

15

8

Đá ốp lát

1000 m2

-

200

9

Cát trắng

1000 tấn

250

250

10

Cao lanh - pirophilit

1000 tấn

190

250

11

Bê tông, trong đó:

1000 m3

575

585

- Bê tông đúc sẵn

1000 m3

17

47

- Bê tông thương phẩm

1000 m3

1.340

1.540

12

Vôi

1000 tấn

580

1.580

13

Cửa nhựa lõi thép

1000 m2

50

100

14

Tấm ốp hợp kim nhôm

triệu m2

-

2

15

Vật liệu san lấp

triệu m3

2,51

67,51

Đối với một số sản phẩm VLXD có lợi thế như: Xi măng, vật liệu ốp lát, sản phẩm gốm mỏng, khai thác chế biến đá làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi công nghiệp, phát triển sản xuất vật liệu xây nung và không nung... tiếp tục mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.

2. Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.

2.1. Sản xuất xi măng:

- Ổn định sản xuất tại các nhà máy xi măng Thăng Long, Hạ Long, Cẩm Phả và Lam Thạch II hoạt động đạt công suất thiết kế.

2.2. Sản xuất vật liệu xây:

- Ổn định sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm tại các cơ sở sản xuất gạch Tuynen hiện có.

- Đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ, nâng cao tỷ lệ các sản phẩm gốm mỏng có giá trị kinh tế cao (gạch ốp lát, các loại ngói lợp và ngói trang trí v.v...) trong cơ cấu sản phẩm đối với những doanh nghiệp có nguyên liệu tốt và có điều kiện mặt bằng sản xuất. Dự kiến tỷ lệ sản phẩm mỏng chiếm từ 30 - 50% sản lượng sản xuất.

- Đầu tư mới một cơ sở sản xuất gạch Tuynen ở huyện Ba Chẽ gắn với vùng nguyên liệu mỏ sét; với công suất thiết kế: 10 triệu viên/năm.

- Từ năm 2016 đến năm 2020 dừng triển khai thực hiện các dự án đầu tư sản xuất gạch ngói nung Tuynen trên địa bàn tỉnh (trừ huyện Ba Chẽ).

- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch xóa bỏ lò thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sản xuất gạch nung (sử dụng nhiên liệu hóa thạch) trên địa bàn theo Kế hoạch được duyệt số 3988/KH-UBND ngày 09/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh chấm dứt sản xuất gạch đất sét nung bằng các loại lò sử dụng công nghệ lạc hậu trên địa bàn tỉnh.

[...]