Quyết định 4953/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu | 4953/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 09/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Đức Chung |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4953/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về “Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020”;
Căn cứ Kết luận số 79-KL/TW ngày 28/7/2010 của Bộ Chính trị về “Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của tòa án, viện kiểm sát và cơ quan điều tra theo Nghị quyết 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 6391/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kết luận của Tập thể UBND Thành phố về Đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” tại Thông báo số 382/TB-VP ngày 30/12/2015 của UBND Thành phố;
Căn cứ công văn số 255/HĐNĐ-ĐT ngày 15/07/2016 của Thường trực HĐND thành phố Hà Nội về việc cho ý kiến về đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và các quy định khác có liên quan;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 4975/TTr-QHKT ngày 30/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính sau:
Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi, đối tượng lập quy hoạch:
2.1. Phạm vi lập quy hoạch: Trong toàn bộ địa giới hành chính thành phố Hà Nội gồm 30 Quận, Huyện, Thị xã.
2.2. Đối tượng lập quy hoạch:
- Trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp của thành phố Hà Nội gồm: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự;
- Đối tượng lập quy hoạch không bao gồm các cơ quan tư pháp cấp Trung ương trên địa bàn thành phố.
Xây dựng hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đồng bộ hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và phù hợp với định hướng phát triển của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4953/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về “Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020”;
Căn cứ Kết luận số 79-KL/TW ngày 28/7/2010 của Bộ Chính trị về “Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của tòa án, viện kiểm sát và cơ quan điều tra theo Nghị quyết 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 6391/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kết luận của Tập thể UBND Thành phố về Đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” tại Thông báo số 382/TB-VP ngày 30/12/2015 của UBND Thành phố;
Căn cứ công văn số 255/HĐNĐ-ĐT ngày 15/07/2016 của Thường trực HĐND thành phố Hà Nội về việc cho ý kiến về đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và các quy định khác có liên quan;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 4975/TTr-QHKT ngày 30/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính sau:
Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi, đối tượng lập quy hoạch:
2.1. Phạm vi lập quy hoạch: Trong toàn bộ địa giới hành chính thành phố Hà Nội gồm 30 Quận, Huyện, Thị xã.
2.2. Đối tượng lập quy hoạch:
- Trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp của thành phố Hà Nội gồm: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự;
- Đối tượng lập quy hoạch không bao gồm các cơ quan tư pháp cấp Trung ương trên địa bàn thành phố.
Xây dựng hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đồng bộ hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và phù hợp với định hướng phát triển của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể:
- Đối với các địa điểm cải tạo nâng cấp các cơ sở cũ: Đề xuất quy mô, chỉ tiêu, giải pháp quy hoạch, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc phù hợp nhu cầu và định hướng Quy hoạch chung thành phố Hà Nội.
- Đối với các địa điểm xây dựng mới: xác định địa điểm, quy mô, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, mô hình, giải pháp tổ chức không gian đặc thù cho các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội;
- Xây dựng phương án sắp xếp, chuyển đổi hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp hiện có phù hợp với nhu cầu sử dụng và tạo nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở mới.
4. Nguyên tắc chung về quy hoạch, sắp xếp trụ sở.
4.1. Nguyên tắc chung:
Quy hoạch theo 2 cấp hành chính gồm cấp thành phố và cấp quận huyện, có dự trữ phương án phát triển theo mô hình cấp khu vực.
Đối với các cơ sở trong khu vực nội đô lịch sử và nội đô mở rộng áp dụng các chỉ tiêu và tiêu chí ở mức trung bình thấp, lựa chọn quỹ đất phân tán, có vị trí phù hợp với thực tiễn của khu vực. Đối với các cơ sở tại khu vực ngoại thành bố trí quỹ đất đạt chuẩn.
Đối với các cơ quan xây dựng mới được quy hoạch thành các cụm cơ quan tư pháp tập trung theo dạng tổ hợp công trình để nâng cao hiệu quả, liên kết hoạt động các cơ quan tư pháp. Đối với các quận huyện xây dựng mới trung tâm hành chính, chính trị tập trung theo quy hoạch, các cụm cơ quan tư pháp sẽ được bố trí gắn với không gian hành chính, quảng trường đô thị để tạo điều kiện tiếp cận thuận lợi.
4.2. Quy hoạch đối với các cơ sở hiện có:
Các cơ sở hiện có được phân loại làm 3 nhóm, bao gồm:
- Cơ sở nhà đất cải tạo chỉnh trang tại chỗ: Áp dụng đối với các cơ sở có diện tích đất, diện tích sàn phù hợp với nhu cầu sử dụng, chất lượng công trình đảm bảo, chỉ thực hiện duy tu bảo dưỡng trong giai đoạn quy hoạch. Đối với các công trình trong khu vực phố cổ, phố cũ, khu vực có giá trị quy hoạch kiến trúc thực hiện theo nguyên tắc bảo tồn di sản, hạn chế tối đa việc cải tạo, xây dựng mới công trình.
- Cơ sở nhà đất xây dựng mới tại chỗ: Áp dụng đối với các cơ sở nhà đất có diện tích đất phù hợp với nhu cầu sử dụng, diện tích sàn và chất lượng công trình không đảm bảo. Thực hiện dự án xây dựng mới công trình trên khuôn viên đất hiện hữu.
- Cơ sở nhà đất mở rộng tại chỗ: áp dụng đối với các cơ sở có khả năng, điều kiện mở rộng diện tích đất. Công trình xây dựng có thể cải tạo mở rộng hoặc xây dựng mới hoàn toàn.
4.3. Quy hoạch đối với các trụ sở mới:
Nguyên tắc quy hoạch trụ sở mới:
- Các cơ sở có vị trí và diện tích đất không phù hợp với nhu cầu sử dụng được quy hoạch địa điểm mới. Cơ sở nhà đất cũ bàn giao cho địa phương quản lý hoặc chuyển đổi mục đích, đấu giá tạo nguồn vốn cho ngân sách nhà nước.
- Các vị trí xây dựng cơ sở mới phải đáp ứng các tiêu chí về vị trí phù hợp với quy hoạch phát triển ngành; có quy mô về diện tích đất và các chỉ tiêu về sử dụng đất phù hợp với yêu cầu phát triển ngành; có điều kiện cơ sở hạ tầng tại khu vực phù hợp với yêu cầu trụ sở trong giai đoạn quy hoạch; Đáp ứng được các yêu cầu phát triển đặc thù và không tác động tiêu cực tới không gian đô thị đã được hoạch định trong các quy hoạch phát triển có liên quan.
Xây dựng mới theo 3 mô hình tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc sau đây:
- Mô hình phân tán: Áp dụng đối với các khu vực đô thị có 1-2 cơ quan đã ổn định vị trí, còn lại 1-2 cơ quan phải lựa chọn vị trí xây dựng mới, không có điều kiện xây dựng tại các khu vực kế cận nhau. Cơ bản áp dụng đối với các khu vực nội đô đã ổn định vị trí, không có điều kiện tìm quỹ đất mở rộng bố trí nhiều cơ quan trong cùng vị trí.
- Mô hình tập trung liền kề: áp dụng đối với các cơ quan xây dựng trên cùng khu đất liền kề, độc lập về công trình và quản lý vận hành, các cơ sở vật chất sử dụng riêng.
- Mô hình tổ hợp công trình tư pháp: Áp dụng đối với các khu vực phát triển mới cả 3 cơ quan, xây dựng tổ hợp trên cùng 1 lô đất, sử dụng chung cơ sở hạ tầng, tiện ích công cộng và tạo hình ảnh kiến trúc tập trung.
Việc áp dụng mô hình quy hoạch cho từng trường hợp cụ thể tại bản vẽ kèm theo.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính.
5.1. Các yêu cầu - chỉ tiêu áp dụng:
- Ngành Tòa án: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, bố trí các phòng chức năng đặc thù như: phòng xử án, phòng nghị án, phòng viện kiểm sát, phòng luật sư, phòng công an dẫn giải, phòng họp báo, phòng hòa giải, phòng lưu phạm, phòng nhân chứng ... sân bãi tập trung đông người; Đối với trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố bố trí thêm khu xét xử ngoài trời, khu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức xét xử, khu rèn luyện thể chất...
- Ngành kiểm sát: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, bố trí thêm các phòng chức năng đặc thù như: phòng tiếp dân, kho tang chứng vật chứng, phòng hỏi cung ... với diện tích trung bình 300-400 m2/trụ sở cấp quận huyện. Ngoài ra còn các phòng thường trực bảo vệ, phòng khách, nhà công vụ, nhà để xe công vụ;
Trụ sở Viện kiểm sát có yêu cầu kết nối với Tòa án nhân dân để đảm bảo thuận lợi trong hoạt động phối hợp nghiệp vụ, điều tra xét xử.
- Ngành thi hành án: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, bố trí các phòng chức năng đặc thù như: phòng tiếp đương sự, phòng giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng họp giao ban, kho lưu trữ hồ sơ thi hành án ... được thiết kế gắn với từng trụ sở làm việc.
Bố trí hệ thống kho bãi để vật chứng phục vụ công tác xét xử và thi hành án, gắn với trụ sở cơ quan thi hành án với yêu cầu đảm bảo về cự ly giao thông, bán kính phục vụ, gồm 7 cụm kho vật chứng phục vụ chung tại các địa điểm: Nam Từ Liêm (gắn với trụ sở Cục thi hành án dân sự Thành phố); Hoàng Mai; Cầu Giấy; Sơn Tây; Chương Mỹ; Phú Xuyên; Sóc Sơn. Đối với các đơn vị khác bố trí kho bãi vật chứng gắn với diện tích trụ sở làm việc với diện tích trung bình khoảng 500 m2/trụ sở.
5.2. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tòa án |
Viện kiểm sát |
Thi hành án |
Ghi chú |
1 |
Số người làm việc |
người |
|
|
|
|
|
Nội đô lịch sử |
người |
70-80 |
40-50 |
40-50 |
|
|
Nội đô mở rộng |
người |
40-60 |
30-40 |
30-40 |
|
|
Ngoại thành |
người |
30-50 |
25-35 |
25-35 |
|
2 |
Diện tích đất |
|
|
|
|
|
|
Nội đô lịch sử |
m2/trụ sở |
1.000 - 2.000 |
300 - 1.000 |
300 - 500 |
Các đơn vị đang tiến hành xây dựng mới có thể xem xét giữ nguyên hiện trạng |
|
Nội đô mở rộng |
m2/trụ sở |
3.000 - 5.000 |
1.000 - 3.000 |
1.000 - 2.000 |
|
|
Ngoại thành |
m2/trụ sở |
5.000 - 6.000 |
3.000 - 5.000 |
1.000 - 3.000 |
|
3 |
Diện tích sàn |
|
|
|
|
|
|
Làm việc |
m2/người |
20-30 |
20-30 |
20-30 |
|
|
Đặc thù |
m2/người |
20-50 |
20-30 |
40-50 |
|
|
Nội đô lịch sử |
m2 sàn/trụ sở |
1.500 - 5.000 |
1.200 - 1.500 |
1.500 - 2.000 |
|
|
Nội đô mở rộng |
m2 sàn/trụ sở |
3.000 - 4.000 |
1.500 - 3.000 |
1.500 - 2.200 |
|
|
Ngoại thành |
m2 sàn/trụ sở |
3.000 - 4.000 |
1.300 - 3.000 |
1.500 - 2.200 |
|
4 |
Tầng cao công trình (tối đa) |
|
|
|
|
|
|
Nội đô lịch sử |
tầng |
8 |
8 |
8 |
Đối với các đơn vị có diện tích trụ sở nhỏ trong nội đô có thể xây dựng nhiều tầng theo quy hoạch khu vực cho phép |
|
Nội đô mở rộng |
tầng |
6 |
6 |
6 |
|
|
Ngoại thành |
tầng |
4 |
4 |
4 |
|
5 |
Mật độ xây dựng (tối đa) |
|
|
|
|
|
|
Nội đô lịch sử |
% |
70 |
70 |
70 |
Đối với các đơn vị có diện tích trụ sở nhỏ trong nội đô có thể xây dựng với mật độ cao |
|
Nội đô mở rộng |
% |
50 |
50 |
50 |
|
|
Ngoại thành |
% |
40 |
40 |
40 |
|
6 |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
Theo quy hoạch đô thị và hiện trạng hạ tầng tại khu vực |
7 |
Yêu cầu đặc thù |
|
Phòng xét xử và không gian tập trung đông người |
|
Cụm kho vật chứng tập trung 1.000 m2 sàn / cụm |
Sử dụng cụm kho theo khu vực chung 3 cơ quan tư pháp |
6. Nội dung chính quy hoạch - sắp xếp trụ sở các cơ quan tư pháp.
6.1. Quy hoạch hệ thống trụ sở các ngành:
Quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 có 37 trụ sở mỗi ngành, gồm 01 trụ sở cấp Thành phố; 30 trụ sở cấp quận, huyện và 6 trụ sở quy hoạch dự trữ dài hạn cho giai đoạn 2030 - 2050. Các cơ sở trụ sở được phân loại cụ thể:
- Số cơ sở ổn định cập nhật vào quy hoạch: 06 trụ sở, bao gồm 03 trụ sở ngành Tòa án; 02 trụ sở ngành Kiểm sát; 01 trụ sở ngành Thi hành án;
- Số cơ sở xây dựng mới, cải tạo mở rộng diện tích tại chỗ: 32 trụ sở, bao gồm 10 trụ sở ngành Tòa án; 12 trụ sở ngành Kiểm sát; 10 trụ sở ngành Thi hành án;
- Số cơ sở xây dựng mới tại vị trí mới: 55 trụ sở, bao gồm 18 trụ sở ngành Tòa án; 17 trụ sở ngành Kiểm sát; 20 trụ sở ngành Thi hành án;
- Số cơ sở dự trữ phát triển giai đoạn 2030 - 2050 và các năm tiếp sau: 18 trụ sở, bao gồm 06 trụ sở ngành Tòa án; 06 trụ sở ngành Kiểm sát; 06 trụ sở ngành Thi hành án;
6.2. Bảng thống kê theo quy hoạch trụ sở các cơ quan tư pháp:
TT |
Trụ sở Thành phố và Quận, Huyện |
Ngành Tòa án |
Ngành kiểm sát |
Ngành thi hành án |
Ghi chú |
I |
Cấp Thành phố |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
II |
Cấp quận, huyện |
|
|||
1 |
Quận Hoàn Kiếm |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
2 |
Quận Ba Đình |
cải tạo tại chỗ |
cải tạo tại chỗ |
cải tạo tại chỗ |
|
3 |
Quận Đống Đa |
ổn định vị trí trụ sở |
cải tạo tại chỗ |
xây dựng vị trí mới |
|
4 |
Quận Hai Bà Trưng |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng vị trí mới |
|
5 |
Quận Hoàng Mai |
ổn định vị trí trụ sở |
ổn định vị trí trụ sở |
ổn định vị trí trụ sở |
|
6 |
Quận Bắc Từ Liêm |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
7 |
Quận Nam Từ Liêm |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
|
8 |
Quận Thanh Xuân |
xây dựng mới tại chỗ |
cải tạo tại chỗ |
cải tạo tại chỗ |
|
9 |
Quận Hà Đông |
xây dựng vị trí mới |
ổn định vị trí trụ sở |
xây dựng vị trí mới |
|
10 |
Quận Cầu Giấy |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng mới tại chỗ |
|
11 |
Quận Tây Hồ |
ổn định vị trí trụ sở |
cải tạo tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
|
12 |
Quận Long Biên |
cải tạo tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
|
13 |
Huyện Gia Lâm |
mở rộng và xây mới tại chỗ |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
14 |
Huyện Mê Linh |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
chuyển đổi thành trụ sở tư pháp Khu đô thị Mê Linh sau khi có đơn vị hành chính mới |
15 |
Huyện Đông Anh |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng mới tại chỗ |
|
16 |
Huyện Sóc Sơn |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
chuyển đổi thành hệ thống trụ sở tư pháp đô thị vệ tinh Sóc Sơn sau khi có đơn vị hành chính mới. |
17 |
Huyện Thanh Trì |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
18 |
Huyện Ba Vì |
mở rộng và xây mới tại chỗ |
xây dựng mới tại chỗ |
cải tạo tại chỗ |
|
19 |
Thị xã Sơn Tây |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
20 |
Huyện Đan Phượng |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
21 |
Huyện Hoài Đức |
xây dựng vị trí mới |
cải tạo tại chỗ |
xây dựng vị trí mới |
|
22 |
Huyện Phúc Thọ |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng mới tại chỗ |
cải tạo tại chỗ |
|
23 |
Huyện Thạch Thất |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
24 |
Huyện Quốc Oai |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
25 |
Huyện Chương Mỹ |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
26 |
Huyện Mỹ Đức |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
27 |
Huyện Thanh Oai |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
28 |
Huyện Ứng Hòa |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
29 |
Huyện Thường Tín |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng vị trí mới |
|
30 |
Huyện Phú Xuyên |
xây dựng vị trí mới |
xây dựng mới tại chỗ |
xây dựng vị trí mới |
|
III |
Dự trữ phát triển giai đoạn 2030 - 2050 (dự kiến khi thành lập các đơn vị hành chính mới) |
||||
1 |
Khu đô thị An Khánh |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp cho phát triển dài hạn |
2 |
Đô thị Kim Hoa |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp huyện Mê Linh tại đô thị Kim Hoa sau khi KĐT Mê Linh được thành lập đơn vị hành chính mới. |
3 |
Đô thị Nỉ |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp huyện Sóc Sơn tại đô thị Nỉ sau khi đô thị vệ tinh Sóc Sơn được thành lập đơn vị hành chính mới. |
4 |
Khu đô thị Yên Viên |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp cho phát triển dài hạn |
5 |
Đô thị vệ tinh Hòa Lạc |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp cho phát triển dài hạn |
6 |
Đô thị vệ tinh Xuân Mai |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
dự trữ phát triển dài hạn |
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp cho phát triển dài hạn |
Ghi chú: Các vị trí dự trữ phát triển cho giai đoạn 2030-2050 thực hiện và xác định cụ thể sau khi thành lập các đơn vị hành chính mới và quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 của khu vực được duyệt.
7. Đánh giá môi trường chiến lược.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục môi trường đã xác định tại Đồ án làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng. Các dự án đầu tư xây dựng khi triển khai xây dựng cần thực hiện đánh giá môi trường theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường.
Giai đoạn 2016 - 2020: Tập trung hoàn thiện các dự án đang triển khai, các cơ sở đang thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư và các cơ sở có yêu cầu bức thiết phải xây dựng trụ sở làm việc ngay để phục vụ hoạt động ngành. Lựa chọn và chuẩn hóa các chỉ tiêu, tiêu chí xây dựng cơ sở vật chất ngành, hoàn chỉnh các cơ chế chính sách có liên quan về thủ tục và thu hút nguồn lực đầu tư.
Giai đoạn 2020 - 2030: Xây dựng phát triển mở rộng theo quy hoạch, phát triển hoàn chỉnh mạng lưới, chuẩn bị quỹ đất để phát triển các cơ sở cho nhu cầu dài hạn.
Giai đoạn 2030 - 2050 và sau 2050: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống gắn với quy hoạch không gian đô thị, bổ sung các nhu cầu phát triển mới phù hợp với thực tiễn của Thủ đô và của Ngành.
Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt này.
Việc quản lý quy hoạch đô thị, quản lý đất đai, đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo quy hoạch và các quy định Pháp luật Nhà nước có liên quan; các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Các thông số về diện tích đất, diện tích sàn, số người làm việc, chỉ tiêu quy hoạch (tầng cao, mật độ xây dựng) được điều chỉnh theo từng vị trí dự án xây dựng cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị tại khu vực xây dựng dự án.
Trong quá trình thực hiện quy hoạch có thể nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn, chỉ tiêu, kinh nghiệm nước ngoài, nhưng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng.
1. Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan Tư pháp trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ, quy định quản lý đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” theo đúng quy định, phù hợp với nội dung của Quyết định này.
- Chủ trì tổ chức công bố công khai quy hoạch, bàn giao, lưu trữ hồ sơ đồ án, cung cấp thông tin quy hoạch, giới thiệu địa điểm theo quy định.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và môi trường và các cơ quan tư pháp có liên quan căn cứ Luật Thủ đô, nghiên cứu, tham mưu cho UBND Thành phố về cơ chế, chính sách đặc thù đầu tư xây dựng trụ sở ngành tư pháp, báo cáo Thành ủy, HĐND thống nhất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế, chính sách đặc thù và ủy quyền cho UBND Thành phố tổ chức triển khai thực hiện;
3. Giao các cơ quan tư pháp Thành phố Hà Nội:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính và các Sở ngành liên quan đề xuất các cơ chế chính sách trình Thành phố và các cơ quan cấp trên tạo cơ chế đầu tư xây dựng hoàn thành hệ thống trụ sở theo quy hoạch.
- Thực hiện thi tuyển phương án kiến trúc thiết kế trụ sở điển hình.
4. Giao UBND các Quận, Huyện, Thị xã:
- Bố trí quỹ đất và tạo mặt bằng sạch giao các cơ quan tư pháp triển khai lập các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp theo quy hoạch được duyệt.
- Tăng cường quản lý, không chuyển đổi mục đích xây dựng sang chức năng khác đối với các cơ sở dự trữ phát triển theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp phát triển nông thôn; Tư pháp; Công an Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan: Tòa án nhân dân Thành phố; Viện kiểm sát nhân dân Thành phố; Cục Thi hành án dân sự Thành phố; Bộ Tư lệnh Thủ đô; Chủ tịch UBND Quận, Huyện, Thị xã; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và Thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
(Danh mục quy hoạch xây dựng trụ sở các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH HỆ THỐNG TRỤ
SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 4953/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT |
Danh mục |
Địa chỉ |
Số người làm việc |
Diện tích đất |
Diện tích sàn |
Chỉ tiêu quy hoạch |
Nhu cầu hạ tầng kỹ thuật |
Phương án giải quyết |
||||||||
(người) |
(m2) |
(m2) |
MĐXD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
Bãi đỗ xe (m2) |
Cấp điện (kW) |
Thông tin liên lạc (line) |
Cấp nước (m3 /ng.đ) |
Thoát nước thải (m3/ ng.đ) |
|||||||
|
Tổng cộng (I+II) |
|
5.230 |
355.215 |
314.623 |
|
|
37.312 |
6.284 |
3144 |
631 |
631 |
|
|||
I |
Cấp thành phố |
|
990 |
66.341 |
62.100 |
|
|
8.058 |
1.242 |
621 |
124 |
124 |
|
|||
1.1 |
TAND TP Hà Nội |
Khu chức năng đô thị Nam đường Vành đai 3, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội (ô đất 2-VP) |
560 |
35.000 |
45.000 |
25 |
7 |
6.000 |
900 |
450 |
90 |
90 |
Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng) |
|||
1.2 |
VKSND TP Hà Nội |
Phường Đại Kim, quận Hoàng Mai |
300 |
25.000 |
10.000 |
30 |
8 |
1.150 |
200 |
100 |
20 |
20 |
Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng) |
|||
1.3 |
Cục THADS TP Hà Nội |
Lô đất CC1, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm |
130 |
6.341 |
7.100 |
27 |
8 |
908 |
142 |
71 |
14 |
14 |
Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng) |
|||
II |
Cấp quận, thị xã, huyện |
|
4.240 |
288.874 |
252.523 |
|
|
29.254 |
5.042 |
2.523 |
507 |
507 |
|
|||
I.1 |
Nội đô lịch sử |
|
670 |
8.834 |
28.665 |
|
|
3435 |
573 |
288 |
59 |
59 |
|
|||
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
|
155 |
1.650 |
7.250 |
|
|
861 |
145 |
73 |
15 |
15 |
|
|||
2.1 |
TAND quận Hoàn Kiếm |
Quận Hoàn Kiếm (Kiến nghị sử dụng trụ sở Viện KSND Thành phố hiện nay sau khi di dời dành cho TAND và CCTHADS Hoàn Kiếm) |
70 |
1.000 |
4.000 |
70 |
8 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
2.2 |
VKSND quận Hoàn Kiếm |
Quận Hoàn Kiếm |
40 |
300 |
1.500 |
100 |
8 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
2.3 |
CCTHADS quận Hoàn Kiếm |
Quận Hoàn Kiếm (Kiến nghị sử dụng trụ sở Viện KSND Thành phố hiện nay sau khi di dời dành cho TAND và CCTHADS Hoàn Kiếm) |
45 |
350 |
1.750 |
100 |
8 |
95 |
35 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
3 |
Quận Ba Đình |
|
155 |
1.685 |
7.000 |
|
|
855 |
140 |
70 |
14 |
14 |
|
|||
3.1 |
TAND quận Ba Đình |
53 Phố Linh Lang, Cống Vị, Quận Ba Đình |
70 |
848 |
4.000 |
70 |
8 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
3.2 |
VKSND quận Ba Đình |
Số 1 - Phan Kế Bính - Ba Đình |
40 |
630 |
1.500 |
70 |
8 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
3.3 |
CCTHADS quận Ba Đình |
Phường Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình |
45 |
207 |
1.500 |
100 |
8 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
4 |
Quận Đống Đa |
|
180 |
3.320 |
7.165 |
|
|
858 |
143 |
72 |
15 |
15 |
|
|||
4.1 |
TAND quận Đống Đa |
Lô 4A đường quy hoạch Thái Hà - Voi Phục |
80 |
1.731 |
3.915 |
44 |
8 |
668 |
78 |
39 |
8 |
8 |
Ổn định vị trí |
|||
4.2 |
VKSND quận Đống Đa |
Số 280 - Tây Sơn - Đống Đa |
50 |
1.089 |
1.500 |
70 |
8 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
4.3 |
CCTHADS quận Đống Đa |
Quận Đống Đa |
50 |
500 |
1.750 |
70 |
8 |
95 |
35 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
5 |
Quận Hai Bà Trưng |
|
180 |
2.179 |
7.250 |
|
|
861 |
145 |
73 |
15 |
15 |
|
|||
5.1 |
TAND quận Hai Bà Trưng |
434A Đường Trần Khát Chân, Quận Hai Bà Trưng |
80 |
1.045 |
4.000 |
70 |
8 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây mới tại chỗ |
|||
5.2 |
VKSND quận Hai Bà Trưng |
Số 15 - Lê Đại Hành - Hai Bà Trưng |
50 |
257 |
1.500 |
70 |
8 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây mới tại chỗ |
|||
5.3 |
CCTHADS quận Hai Bà Trưng |
Phường Trương Định, Quận Hai Bà Trưng |
50 |
500 - 877 |
1.750 |
70 |
8 |
95 |
35 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
I.2 |
Nội đô mở rộng |
|
1.000 |
42.649 |
57.214 |
|
|
6501 |
1136 |
569 |
113 |
113 |
|
|||
6 |
Quận Hoàng Mai |
|
140 |
7.014 |
6.931 |
|
|
759 |
138 |
70 |
13 |
13 |
|
|||
6.1 |
TAND quận Hoàng Mai |
Khu hành chính quận Hoàng Mai, phố Bùi Huy Bích, Thịnh Liệt, Hoàng Mai |
60 |
2.986 |
3.050 |
50 |
6 |
548 |
61 |
31 |
6 |
6 |
Ổn định vị trí |
|||
6.2 |
VKSND quận Hoàng Mai |
Phố Bùi Huy Bích, quận Hoàng Mai |
40 |
1.844 |
1.708 |
50 |
6 |
104 |
34 |
17 |
3 |
3 |
Ổn định vị trí |
|||
6.3 |
CCTHADS quận Hoàng Mai |
Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai |
40 |
2.184 |
2.173 |
50 |
6 |
107 |
43 |
22 |
4 |
4 |
Ổn định vị trí |
|||
7 |
Quận Bắc Từ Liêm |
|
110 |
7.000 |
6.400 |
|
|
716 |
128 |
64 |
13 |
13 |
|
|||
7.1 |
TAND quận Bắc Từ Liêm |
TTHC quận Bắc Từ Liêm |
50 |
3.000 |
3.000 |
50 |
6 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
7.2 |
VKSND quận Bắc Từ Liêm |
Quận Bắc Từ Liêm |
30 |
3.000 |
1.800 |
50 |
6 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
7.3 |
CCTHADS quận Bắc Từ Liêm |
TTHC quận Bắc Từ Liêm |
30 |
1.000 |
1.600 |
50 |
6 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
8 |
Quận Nam Từ Liêm |
|
140 |
3.407 |
7.680 |
|
|
876 |
154 |
77 |
15 |
15 |
|
|||
8.1 |
TAND quận Nam Từ Liêm |
TTHC quận Nam Từ Liêm |
60 |
1.051 |
4.000 |
70 |
6 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây mới tại chỗ |
|||
8.2 |
VKSND quận Nam Từ Liêm |
Khu liên cơ quan quận Nam Từ Liêm |
40 |
1.960 |
2.000 |
50 |
6 |
110 |
40 |
20 |
4 |
4 |
Xây mới tại chỗ |
|||
8.3 |
CCTHADS quận Nam Từ Liêm |
TTHC quận Nam Từ Liêm |
40 |
396 |
1.680 |
80 |
6 |
95 |
34 |
17 |
3 |
3 |
Xây mới tại chỗ |
|||
9 |
Quận Thanh Xuân |
|
110 |
2.988 |
6.400 |
|
|
716 |
128 |
64 |
13 |
13 |
|
|||
9.1 |
TAND quận Thanh Xuân |
Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân |
50 |
1.224 |
3.000 |
50 |
6 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Xây mới tại chỗ |
|||
9.2 |
VKSND quận Thanh Xuân |
Đường Lê Văn Lương, quận Thanh Xuân |
30 |
1.038 |
1.800 |
50 |
6 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
9.3 |
CCTHADS quận Thanh Xuân |
Khu Nội chính, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân. |
30 |
726 |
1.600 |
50 |
6 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
10 |
Quận Hà Đông |
|
140 |
9.099 |
7.380 |
|
|
867 |
148 |
74 |
15 |
15 |
|
|||
10.1 |
TAND quận Hà Đông |
Thửa số 16, lô VIII khu TTHC quận Hà Đông, Hà Cầu, Hà Đông |
60 |
5.770 |
4.000 |
50 |
6 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
10.2 |
VKSND quận Hà Đông |
Số 15 - Lô 8 - Khu trung tâm hành chính quận Hà Đông |
40 |
2.108 |
1.580 |
21 |
6 |
98 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Ổn định vị trí |
|||
10.3 |
CCTHADS quận Hà Đông |
Trung tâm hành chính mới quận Hà Đông |
40 |
1.221 |
1.800 |
50 |
6 |
98 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
11 |
Quận Cầu Giấy |
|
140 |
3.969 |
10.216 |
|
|
1.156 |
196 |
98 |
20 |
20 |
|
|||
11.1 |
TAND quận Cầu Giấy |
Lô E1/D21 Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy |
60 |
2.410 |
6.016 |
50 |
6 |
948 |
120 |
60 |
12 |
12 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
11.2 |
VKSND quận Cầu Giấy |
Lô E1/D21 Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy |
40 |
743 |
2.000 |
50 |
6 |
110 |
40 |
20 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
11.3 |
CCTHADS quận Cầu Giấy |
Khu đô thị mới Cầu Giấy, P. Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy |
40 |
816 |
2.200 |
50 |
6 |
98 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây mới tại chỗ |
|||
12 |
Quận Tây Hồ |
|
110 |
2.851 |
5.807 |
|
|
695 |
116 |
58 |
11 |
11 |
|
|||
12.1 |
TAND quận Tây Hồ |
Ngõ 431 đường Âu Cơ, Nhật Tân, Tây Hồ |
50 |
1.783 |
2.707 |
50 |
6 |
508 |
54 |
27 |
5 |
5 |
Ổn định vị trí |
|||
12.2 |
VKSND quận Tây Hồ |
Số 609 Lạc Long Quân, quận Tây Hồ |
30 |
568 |
1.500 |
50 |
7 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
12.3 |
CCTHADS quận Tây Hồ |
Quận Tây Hồ |
30 |
500 |
1.600 |
70 |
6 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Xây mới tại chỗ |
|||
13 |
Quận Long Biên |
|
110 |
6.321 |
6.400 |
|
|
716 |
128 |
64 |
13 |
13 |
|
|||
13.1 |
TAND quận Long Biên |
Lô HH03, Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên |
50 |
3.225 |
3.000 |
50 |
6 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
13.2 |
VKSND quận Long Biên |
Lô HH03 - Khu đô thị mới Việt Hưng, Quận Long Biên |
30 |
1.921 |
1.800 |
50 |
6 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây mới tại chỗ |
|||
13.3 |
CCTHADS quận Long Biên |
Khu đô thị mới Việt Hưng, quận Long Biên |
30 |
1.175 |
1.600 |
50 |
6 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Xây mới tại chỗ |
|||
I.3 |
Ngoại thành |
|
2.570 |
237.391 |
166.644 |
|
|
19318 |
3333 |
1666 |
335 |
335 |
|
|||
14 |
Huyện Gia Lâm |
|
120 |
13.610 |
7.400 |
|
|
867 |
148 |
74 |
15 |
15 |
|
|||
14.1 |
TAND huyện Gia Lâm |
25 Cổ Bi, Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm |
50 |
8.420 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Mở rộng và xây mới tại chỗ |
|||
14.2 |
VKSND huyện Gia Lâm |
Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm |
35 |
3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
14.3 |
CCTHADS huyện Gia Lâm |
Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm |
35 |
2.190 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
15 |
Huyện Mê Linh (KĐT Mê Linh trong tương lai) |
|
120 |
5.950 |
7.400 |
|
|
867 |
148 |
74 |
15 |
15 |
|
|||
15.1 |
TAND huyện Mê Linh (TAND KĐT Mê Linh trong tương lai) |
TTHC huyện Mê Linh |
50 |
2.700 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây mới tại chỗ |
|||
15.2 |
VKSND huyện Mê Linh (VKSND KĐT Mê Linh trong tương lai) |
Trung tâm hành chính huyện Mê Linh |
35 |
1.875 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây mới tại chỗ |
|||
15.3 |
CCTHADS huyện Mê Linh (CCTHADS KĐT Mê Linh trong tương lai) |
Xã Đại Thịnh, Huyện Mê Linh |
35 |
1.375 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Xây mới tại chỗ |
|||
16 |
Huyện Đông Anh |
|
120 |
8.265 |
8.000 |
|
|
882 |
160 |
80 |
16 |
16 |
|
|||
16.1 |
TAND huyện Đông Anh |
Quốc lộ 23B, Xã Tiên Dương, Huyện Đông Anh |
50 |
4.190 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây mới tại chỗ |
|||
16.2 |
VKSND huyện Đông Anh |
Xã Tiên Dương, huyện Đông Anh |
35 |
2.075 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
16.3 |
CCTHADS huyện Đông Anh |
Xã Tiên Dương, Huyện Đông Anh |
35 |
2.000 |
2.200 |
40 |
4 |
107 |
44 |
22 |
4 |
4 |
Xây mới tại chỗ |
|||
17 |
Huyện Sóc Sơn (ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai) |
|
120 |
9.624 |
7.600 |
|
|
873 |
152 |
76 |
16 |
16 |
|
|||
17.1 |
TAND huyện Sóc Sơn (TAND ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai) |
Thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn |
50 |
4.624 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây mới tại chỗ |
|||
17.2 |
VKSND huyện Sóc Sơn (VKSND ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai) |
Huyện Sóc Sơn |
35 |
2.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
17.3 |
CCTHADS huyện Sóc Sơn (CCTHADS ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai) |
TTHC huyện Sóc Sơn |
35 |
3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
98 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
18 |
Huyện Thanh Trì |
|
120 |
11.460 |
7.944 |
|
|
944 |
159 |
79 |
16 |
16 |
|
|||
18.1 |
TAND huyện Thanh Trì |
Xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì |
50 |
6.460 |
4.544 |
40 |
4 |
748 |
91 |
45 |
9 |
9 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
18.2 |
VKSND huyện Thanh Trì |
Xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì |
35 |
2.500 - 3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
18.3 |
CCTHADS huyện Thanh Trì |
Xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì |
35 |
2.000 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
19 |
Huyện Ba Vì |
|
90 |
7.995 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
19.1 |
TAND huyện Ba Vì |
Thị Trấn Tây Đằng, Huyện Ba Vì |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Mở rộng và xây mới tại chỗ |
|||
19.2 |
VKSND huyện Ba Vì |
Thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì |
25 |
2.049 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây mới tại chỗ |
|||
19.3 |
CCTHADS huyện Ba Vì |
Thị trấn Tây Đằng, Huyện Ba Vì |
25 |
946 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
20 |
Thị xã Sơn Tây |
|
110 |
11.000 |
8.000 |
|
|
882 |
160 |
80 |
16 |
16 |
|
|||
20.1 |
TAND thị xã Sơn Tây |
TX Sơn Tây |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
20.2 |
VKSND thị xã Sơn Tây |
TTHC Thị xã Sơn Tây |
35 |
3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
20.3 |
CCTHADS thị xã Sơn Tây |
Khu Đồng Chùa, Thị xã Sơn Tây |
25 |
2.000 |
2.200 |
40 |
4 |
107 |
44 |
22 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
21 |
Huyện Đan Phượng |
|
90 |
9.500 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
21.1 |
TAND huyện Đan Phượng |
TTHC huyện Đan Phượng |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
21.2 |
VKSND huyện Đan Phượng |
TTHC huyện Đan Phượng |
25 |
3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
21.3 |
CCTHADS huyện Đan Phượng |
TTHC huyện Đan Phượng |
25 |
1.500 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
22 |
Huyện Hoài Đức |
|
120 |
9.500 |
7.300 |
|
|
864 |
146 |
73 |
14 |
14 |
|
|||
22.1 |
TAND huyện Hoài Đức |
TTHC huyện Hoài Đức |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
22.2 |
VKSND huyện Hoài Đức |
Thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức |
35 |
1.500 |
1.700 |
40 |
6 |
101 |
34 |
17 |
3 |
3 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
22.3 |
CCTHADS huyện Hoài Đức |
TTHC huyện Hoài Đức |
35 |
2.000 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
23 |
Huyện Phúc Thọ |
|
120 |
9.160 |
7.400 |
|
|
867 |
148 |
74 |
15 |
15 |
|
|||
23.1 |
TAND huyện Phúc Thọ |
TTHC huyện Phúc Thọ |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
23.2 |
VKSND huyện Phúc Thọ |
Thị trấn Phúc Thọ, huyện Phúc Thọ |
35 |
1.854 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây mới tại chỗ |
|||
23.3 |
CCTHADS huyện Phúc Thọ |
TTHC huyện Phúc Thọ |
35 |
1.306 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Cải tạo tại chỗ |
|||
24 |
Huyện Thạch Thất |
|
90 |
9.500 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
24.1 |
TAND huyện Thạch Thất |
TTHC huyện Thạch Thất |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
24.2 |
VKSND huyện Thạch Thất |
Thị trấn Liên Quan, huyện Thạch Thất |
25 |
3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
24.3 |
CCTHADS huyện Thạch Thất |
TTHC huyện Thạch Thất |
25 |
1.500 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
25 |
Huyện Quốc Oai |
|
90 |
9.500 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
25.1 |
TAND huyện Quốc Oai |
TTHC huyện Quốc Oai |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
25.2 |
VKSND huyện Quốc Oai |
TTHC huyện Quốc Oai |
25 |
3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
25.3 |
CCTHADS huyện Quốc Oai |
TTHC huyện Quốc Oai |
25 |
1.500 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
26 |
Huyện Chương Mỹ |
|
120 |
11.000 |
8.000 |
|
|
882 |
160 |
80 |
16 |
16 |
|
|||
26.1 |
TAND huyện Chương Mỹ |
TTHC huyện Chương Mỹ |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
26.2 |
VKSND huyện Chương Mỹ |
TTHC huyện Chương Mỹ |
35 |
3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
26.3 |
CCTHADS huyện Chương Mỹ |
TTHC huyện Chương Mỹ |
35 |
2.000 |
2.200 |
40 |
4 |
107 |
44 |
22 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
27 |
Huyện Mỹ Đức |
|
90 |
10.347 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
27.1 |
TAND huyện Mỹ Đức |
TTHC huyện Mỹ Đức |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
27.2 |
VKSND huyện Mỹ Đức |
TTHC huyện Mỹ Đức |
25 |
2.000 - 3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
27.3 |
CCTHADS huyện Mỹ Đức |
TT Đại Nghĩa, Huyện Mỹ Đức |
25 |
2.347 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
28 |
Huyện Thanh Oai |
|
90 |
9.500 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
28.1 |
TAND huyện Thanh Oai |
TTHC huyện Thanh Oai |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
28.2 |
VKSND huyện Thanh Oai |
TTHC huyện Thanh Oai |
25 |
3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
28.3 |
CCTHADS huyện Thanh Oai |
TTHC huyện Thanh Oai |
25 |
1.500 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
29 |
Huyện Ứng Hòa |
|
120 |
11.000 |
7.400 |
|
|
867 |
148 |
74 |
15 |
15 |
|
|||
29.1 |
TAND huyện Ứng Hòa |
TTHC huyện Ứng Hòa |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
29.2 |
VKSND huyện Ứng Hòa |
TTHC huyện Ứng Hòa |
35 |
3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
29.3 |
CCTHADS huyện Ứng Hòa |
TTHC huyện Ứng Hòa |
35 |
2.000 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
30 |
Huyện Thường Tín |
|
90 |
9.500 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
30.1 |
TAND huyện Thường Tín |
TTHC huyện Thường Tín |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
30.2 |
VKSND huyện Thường Tín |
TTHC huyện Thường Tín |
25 |
3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
30.3 |
CCTHADS huyện Thường Tín |
TTHC huyện Thường Tín |
25 |
1.500 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
31 |
Huyện Phú Xuyên |
|
120 |
9.480 |
8.000 |
|
|
882 |
160 |
80 |
16 |
16 |
|
|||
31.1 |
TAND huyện Phú Xuyên |
TTHC huyện Phú Xuyên |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
31.2 |
VKSND huyện Phú Xuyên |
Thị trấn Phú Xuyên, huyện Phú Xuyên |
35 |
1.480 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Xây mới tại chỗ |
|||
31.3 |
CCTHADS huyện Phú Xuyên |
TTHC huyện Phú Xuyên |
35 |
2.000 |
2.200 |
40 |
4 |
107 |
44 |
22 |
4 |
4 |
Xây dựng vị trí mới |
|||
32 |
Khu đô thị An Khánh |
|
120 |
11.000 |
7.400 |
|
|
867 |
148 |
74 |
15 |
15 |
|
|||
32.1 |
TAND KĐT An Khánh |
Khu đô thị An Khánh |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
32.2 |
VKSND KĐT An Khánh |
Khu đô thị An Khánh |
35 |
3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
32.3 |
CCTHADS KĐT An Khánh |
Khu đô thị An Khánh |
35 |
2.000 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
33 |
ĐT Kim Hoa (huyện Mê Linh mới) |
|
90 |
9.500 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
33.1 |
TAND ĐT Kim Hoa (TAND huyện Mê Linh mới) |
Đô thị Kim Hoa, huyện Mê Linh mới |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
33.2 |
VKSND ĐT Kim Hoa (VKSND huyện Mê Linh mới) |
Đô thị Kim Hoa, huyện Mê Linh mới |
25 |
3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
33.3 |
CCTHADS ĐT Kim Hoa (CCTHADS huyện Mê Linh mới) |
Đô thị Kim Hoa, huyện Mê Linh mới |
25 |
1.500 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
34 |
ĐT Nỉ (huyện Sóc Sơn mới) |
|
90 |
9.500 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
34.1 |
TAND ĐT Nỉ (TAND huyện Sóc Sơn mới) |
Đô thị Nỉ, huyện Sóc Sơn mới |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
34.2 |
VKSND ĐT Nỉ (VKSND huyện Sóc Sơn mới) |
Đô thị Nỉ, huyện Sóc Sơn mới |
25 |
3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
34.3 |
CCTHADS ĐT Nỉ (CCTHADS huyện Sóc Sơn mới) |
Đô thị Nỉ, huyện Sóc Sơn mới |
25 |
1.500 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
35 |
Khu đô thị Yên Viên |
|
90 |
9.500 |
6.000 |
|
|
704 |
120 |
60 |
12 |
12 |
|
|||
35.1 |
TAND KĐT Yên Viên |
Khu đô thị Yên Viên |
40 |
5.000 |
3.000 |
40 |
4 |
520 |
60 |
30 |
6 |
6 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
35.2 |
VKSND KĐT Yên Viên |
Khu đô thị Yên Viên |
25 |
3.000 |
1.500 |
40 |
4 |
95 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
35.3 |
CCTHADS KĐT Yên Viên |
Khu đô thị Yên Viên |
25 |
1.500 |
1.500 |
40 |
4 |
89 |
30 |
15 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
36 |
ĐTVT Hòa Lạc |
|
120 |
11.000 |
7.400 |
|
|
867 |
148 |
74 |
15 |
15 |
|
|||
36.1 |
TAND ĐTVT Hòa Lạc |
Đô thị vệ tinh Hòa Lạc |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
36.2 |
VKSND ĐTVT Hòa Lạc |
Đô thị vệ tinh Hòa Lạc |
35 |
3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
36.3 |
CCTHADS ĐTVT Hòa Lạc |
Đô thị vệ tinh Hòa Lạc |
35 |
2.000 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
37 |
ĐTVT Xuân Mai |
|
120 |
11.000 |
7.400 |
|
|
867 |
148 |
74 |
15 |
15 |
|
|||
37.1 |
TAND ĐTVT Xuân Mai |
Đô thị vệ tinh Xuân Mai |
50 |
6.000 |
4.000 |
40 |
4 |
671 |
80 |
40 |
8 |
8 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
37.2 |
VKSND ĐTVT Xuân Mai |
Đô thị vệ tinh Xuân Mai |
35 |
3.000 |
1.800 |
40 |
4 |
104 |
36 |
18 |
4 |
4 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
37.3 |
CCTHADS ĐTVT Xuân Mai |
Đô thị vệ tinh Xuân Mai |
35 |
2.000 |
1.600 |
40 |
4 |
92 |
32 |
16 |
3 |
3 |
Dự trữ phát triển dài hạn |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|