Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 495/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 25/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 495/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 25 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 37/TTr-STNMT ngày 06/02/2020 và đề nghị Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Danh mục chế độ báo cáo định kỳ đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo định kỳ có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 495/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
Tên báo cáo |
Văn bản QPPL quy định báo cáo |
Ghi chú |
A |
DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH |
||
I |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
II |
Báo cáo hiện trạng môi trường |
Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
III |
Báo cáo chuyên đề về môi trường |
Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
IV |
Báo cáo Quan trắc môi trường tỉnh |
Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
V |
Báo cáo Quan trắc môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
VI |
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại |
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
VII |
Báo cáo sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
VIII |
Báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
IX |
Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản |
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 |
|
X |
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản |
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 |
|
XI |
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý tài nguyên và môi trường của UBND cấp tỉnh |
Thông tư số 29/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
XII |
Báo cáo thống kê ngành Tài nguyên và Môi trường |
Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
B |
DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH |
||
|
Không |
|
|