ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4934/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
THỊ XÃ AN NHƠN ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân
loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1210 /2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội
dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại
đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đồ án quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Chương trình hành động
số 21-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị
quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản
lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Quyết định số
3666/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày
12/02/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
4252/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
435/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị thị xã An Nhơn đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
3211/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế
hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số
3729/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục
bộ Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Văn bản số
3526/UBND-KT ngày 01/06/2023 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Chương
trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn đến năm 2035;
Theo Nghị quyết số 08-NQ/TU
ngày 15/7/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ thị xã An Nhơn khóa XXIV về lãnh đạo,
xây dựng thị xã An Nhơn trở thành thành phố trực thuộc tỉnh trước năm 2025;
Theo Nghị quyết số
27/NQ-HĐND ngày 19/12/2023 của Hội đồng nhân dân thị xã An Nhơn khóa XII, kỳ họp
thứ 12 về việc thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thị xã
An Nhơn đến năm 2035;
Theo đề nghị của UBND thị xã
An Nhơn tại Tờ trình số 582/TTr-UBND ngày 26/12/2023; Kết quả thẩm định
của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 180/BC-SXD ngày 27/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn đến năm
2035 với các nội dung như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
phát triển đô thị:
a) Quan điểm:
Điều chỉnh Chương trình phát
triển đô thị thị xã An Nhơn đến năm 2035 phải phù hợp với định hướng Quy hoạch
tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chung xây dựng
đô thị An Nhơn đến năm 2035; Các chương trình, kế hoạch đầu tư công trung hạn
và khả năng huy động nguồn lực thực tế tại địa phương.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị An Nhơn theo Nghị quyết số 06- NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính
trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của
Chính phủ; Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021; Chương trình
hành động số 21/CTr-TU ngày 20/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định; Quyết
định 3385/QĐ-UBND ngày 12/09/2023 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây
dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045.
- Cụ thể hóa định hướng phát
triển không gian đô thị theo quy hoạch chung đô thị An Nhơn đến năm 2035. Từng
bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế-xã
hội của địa phương.
- Làm cơ sở cho việc đầu tư
phát triển đô thị, xác định khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy
hoạch và kế hoạch cho từng giai đoạn 5 năm; triển khai các nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện cho từng giai đoạn, đề xuất cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn
và huy động các nguồn lực đầu tư theo mục tiêu xây dựng đô thị trong quy hoạch
đã được phê duyệt.
- Phấn đấu đến năm 2025, thị xã
An Nhơn trở thành thành phố An Nhơn trực thuộc tỉnh.
2. Nội dung điều chỉnh
Chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn đến năm 2035:
a) Điều chỉnh, bổ sung các khu
vực nội và ngoại thị:
- Đến năm 2025, đô thị An Nhơn
có 11 đơn vị hành chính đạt tiêu chuẩn phường (bao gồm 5 phường hiện hữu và
nâng cấp 06 xã lên phường là Nhơn An, Nhơn Hậu, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, Nhơn Thọ,
Nhơn Phong) và 4 xã còn lại.
- Đến năm 2035, đô thị An Nhơn
phát triển ổn định cơ cấu hành chính nội, ngoại thị, không phát sinh đơn vị
hành chính mới.
b) Điều chỉnh, bổ sung các khu
vực phát triển đô thị theo định hướng Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình
Định đến năm 2035: Cập nhật tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, đoạn Hoài Nhơn -
Quy Nhơn; bổ sung hướng tuyến đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku; Hành lang
thoát lũ sông Kôn; Quy hoạch mở rộng Cảng Hàng không Phù Cát; bổ sung hướng tuyến
đường nối từ đường ĐT638 nối về Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex VSIP
Bình Định; bổ sung các Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 trên địa bàn thị
xã.
c) Rà soát, đánh giá thị xã An
Nhơn theo tiêu chí đô thị loại III và khu vực dự kiến thành lập phường thuộc thị
xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đạt tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô
thị loại III theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị
hành chính.
3. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị theo các giai đoạn:
- Mật độ dân số toàn đô thị đến
năm 2025 đạt 840 người/km2, đến năm 2035 đạt 960 người/km2;
mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành đến năm
2025 đạt 8.100người/km2, đến năm 2035 đạt 8.150 người/km2.
- Tỉ lệ đất xây dựng đô thị
trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị đến năm 2025 đạt 13%, đến năm 2035 đạt
trên 17%.
- Diện tích nhà ở bình quân đầu
người khu vực nội thành, nội thị đến năm 2025 tối thiểu 33m2, đến
năm 2035 đạt tối thiểu 34m2.
- Diện tích cây xanh toàn đô thị
bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 14m2, đến năm 2035 đạt 16m2.
- Tỷ lệ đất giao thông đô thị
so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị đến năm 2025 đạt 16%, đến
năm 2035 đạt 17,5%.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị đến năm 2025 đạt 7%, đến
năm 2035 đạt 15%.
4. Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư chương trình phát triển đô thị các giai đoạn: Theo Phụ lục kèm
theo.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND thị xã An Nhơn chủ trì,
tổ chức công bố quyết định phê duyệt và các tài liệu có liên quan theo quy định;
phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện Chương trình
phát triển đô thị được duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ đạo
UBND các xã, phường căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt, chủ động xây dựng kế hoạch
để thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt theo quy định; tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền
thực hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt; tăng cường quản lý
đất đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công
trình đảm bảo quy hoạch và mỹ quan đô thị.
2. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn,
hỗ trợ UBND thị xã An Nhơn tổ chức thực hiện chương trình; kịp thời hướng dẫn
giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường hợp vượt
thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
3. Các sở, ban, ngành liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt; giải quyết kịp
thời các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường hợp vượt thẩm
quyền thì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
435/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025
(Kèm theo Quyết định số 4934/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Danh mục dự án, công trình theo kế hoạch đầu tư công
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí tăng thêm so với năm 2020 (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
1
|
Hoa viên kết hợp với điểm
trưng bày cây Mai vàng và các sản phẩm làng nghề truyền thống An Nhơn
|
2022 - 2023
|
34.054,00
|
Bổ sung
|
2
|
Đường liên huyện Phù Cát - thị
xã An Nhơn nối từ đường trục Khu kinh tế nối dài
|
2021 - 2023
|
27.870,00
|
Bổ sung
|
3
|
Tuyến đường từ ĐT.636 (Nhơn Khánh)
kết nối với đường ĐH.35 Tân Dân - Bình Thạnh (Nhơn Hậu) và theo đường ĐH.35 đến
đường Trường Chinh (Nhơn Hưng)
|
2022 - 2024
|
88.253,00
|
Bổ sung
|
4
|
Tuyến đường N4 khu vực Hòa
Cư, phường Nhơn Hưng
|
2022 - 2024
|
122.016,00
|
Bổ sung
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐH.35
(đoạn từ đường trục Đông - Tây đến đường trục Bắc - Nam số 1)
|
2022 - 2023
|
38.868,00
|
Bổ sung
|
6
|
Tuyến đường từ khu tái định
cư Quốc lộ 19, Huỳnh Kim đi An Lộc, phường Nhơn Hòa
|
2022 - 2024
|
124.415,00
|
Bổ sung
|
7
|
Tuyến giao thông hai bên kè từ
cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa
|
2021 - 2023
|
36.247,00
|
Bổ sung
|
8
|
Chợ An Nhơn
|
2021 - 2023
|
91.980,00
|
Bổ sung
|
9
|
Nhà máy cấp nước sinh hoạt
Nhơn Phúc - Nhơn Khánh
|
2022 - 2024
|
42.334,00
|
Bổ sung
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến giao thông
kết nối đường trục khu kinh tế với ĐT.631 (đoạn đường trục khu kinh tế đến
cây xăng Cẩm Vy, xã Nhơn Hạnh - ĐH 33)
|
2022 - 2023
|
44.758,00
|
Bổ sung
|
11
|
Nhà máy cấp nước sinh hoạt
phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn
|
2022 - 2024
|
64.578,00
|
Bổ sung
|
|
Nhu cầu vốn tăng thêm so với
Chương trình Phát triển đô thị được phê duyệt năm 2020
|
|
715.373,00
|
|
II
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư tiếp giáp với KDC
N4A nối dài về phía Tây, phường Nhơn Hưng
|
2023 - 2024
|
58.960,0
|
Bổ sung
|
2
|
Khu dân cư đường N4A nối dài về
phía Đông
|
2023 - 2024
|
291.632,0
|
Bổ sung
|
3
|
Khu dân cư đường Tôn Thất
Tùng nối dài về phía Đông
|
2023 - 2024
|
247.273,0
|
Bổ sung
|
4
|
Tuyến đường Bắc - Nam số 2,
đoạn từ đường ĐH.34, xã Nhơn Hậu kết nối với đường Quốc lộ 19B, phường Nhơn
Thành
|
2023 - 2025
|
429.180,20
|
Bổ sung
|
5
|
Nâng cấp, lắp đặt mới bổ sung
hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường Quốc lộ 1 các đoạn có bề rộng mặt đường
04 làn xe
|
2023
|
2.414,00
|
Bổ sung
|
6
|
Đầu tư lắp đặt mới hệ thống
đèn led trang trí trên các tuyến đường trục chính, điểm nhấn đô thị An Nhơn
|
2023
|
12.088,00
|
Bổ sung
|
7
|
Nâng cấp, thảm nhựa một số
tuyến đường trên địa bàn thị xã
|
2023
|
8.335,00
|
Bổ sung
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
vào Đàn Nam Giao, xã Nhơn Hậu
|
2023 - 2024
|
3.838,00
|
Bổ sung
|
9
|
Đường kết nối giao thông hai tuyến
ĐT.636 và ĐT.638 (xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Lộc), thị xã An Nhơn
|
2023 - 2025
|
104.785,00
|
Bổ sung
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐH.41, đoạn Cảnh Hàng - Phú Đa
|
2023 - 2024
|
59.017,00
|
Bổ sung
|
11
|
Xây dựng, nâng cấp, mở rộng
các cầu trên tuyến ĐT.631 đoạn qua địa bàn xã Nhơn Hạnh
|
2023 - 2024
|
10.100,00
|
Bổ sung
|
12
|
Đoạn đường từ công viên Hòa
Cư đến nhà bà Tâm, khu vực Hòa Cư, phường Nhơn Hưng
|
2023 - 2024
|
6.520,00
|
Bổ sung
|
13
|
Nhà làm việc Thị ủy An Nhơn -
Hạng mục Xây dựng mới kho lưu trữ và sửa chữa các hạng mục phụ trợ
|
2023 - 2024
|
19.252,00
|
Bổ sung
|
14
|
Trụ sở UBND thị xã An Nhơn -
Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp một số hạng mục phụ trợ
|
2023
|
5.000,00
|
Bổ sung
|
15
|
Trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ
|
2023 - 2024
|
14.000,00
|
Bổ sung
|
16
|
Hội trường Ban CHQS và nhà
ăn, nghỉ, sinh hoạt cho dân quân thường trực của thị xã
|
2023 - 2024
|
23.805,00
|
Bổ sung
|
17
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn Lộc
|
2023 - 2025
|
3.500,00
|
Bổ sung
|
18
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn Hậu
|
2023 - 2025
|
3.500,00
|
Bổ sung
|
19
|
Xây dựng công viên và trồng
cây xanh vỉa hè khu tái định cư Khu công nghiệp Nhơn Hòa
|
2023
|
3.999,00
|
Bổ sung
|
|
Nhu cầu vốn tăng thêm so với
Chương trình Phát triển đô thị được phê duyệt năm 2020
|
|
1.318.198,20
|
|
III
|
Dự án lập hồ sơ đầu tư (dự
kiến khởi công mới)
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường Nhơn Hậu đi Nhơn
Mỹ (đoạn từ đường sắt, thôn Nam Tân đến đường trục Bắc - Nam số 1)
|
2023 - 2026
|
106.166,00
|
Bổ sung
|
2
|
Tuyến đường trục Đông - Tây nối
dài kết nối với đường đi Becamex VSIP Bình Định
|
2023 - 2025
|
31.167,00
|
Bổ sung
|
3
|
Tuyến đường kết nối Quốc lộ
19B với cụm công nghiệp Tân Đức
|
2023 - 2025
|
31.262,00
|
Bổ sung
|
4
|
Tuyến giao thông phía Nam kè
sông Tân An (đoạn từ cầu Trường Thi đến cầu Bầu Gốc)
|
2023 - 2025
|
3.500,00
|
Bổ sung
|
5
|
Kè hai bên bờ nhánh sông Tân
An từ cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa (đoạn có tuyến đường sắt cắt ngang)
|
2023 - 2025
|
6.500,00
|
Bổ sung
|
6
|
Đê Bờ Mọ, thôn Trung Lý, xã
Nhơn Phong (đoạn còn lại)
|
2023 - 2025
|
15.000,00
|
Bổ sung
|
7
|
Hoa viên tại vị trí nút giao
giữa quốc lộ 1 với tuyến tránh quốc lộ 1, phường Nhơn Thành
|
2023 - 2025
|
9.000,00
|
Bổ sung
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới cấp
sinh hoạt tại 3 xã khu Đông
|
2023 - 2024
|
19.193,00
|
Bổ sung
|
9
|
Xây dựng công viên cây xanh
đường N4, khu vực Hòa Cư - Nhơn Hưng
|
2023 - 2025
|
9.000,00
|
Bổ sung
|
|
Trụ sở công an các xã
|
|
9.800,00
|
|
10
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn Tân
|
2023 - 2025
|
1.225,00
|
Bổ sung
|
11
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn An
|
2023 - 2025
|
1.225,00
|
Bổ sung
|
12
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn Phong
|
2023 - 2025
|
1.225,00
|
Bổ sung
|
13
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn Phúc
|
2023 - 2025
|
1.225,00
|
Bổ sung
|
14
|
Trụ sở làm việc phục vụ công tác
cho Công an xã Nhơn Thọ
|
2023 - 2025
|
1.225,00
|
Bổ sung
|
15
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn Khánh
|
2023 - 2025
|
1.225,00
|
Bổ sung
|
16
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn Mỹ
|
2023 - 2025
|
1.225,00
|
Bổ sung
|
17
|
Trụ sở làm việc phục vụ công
tác cho Công an xã Nhơn Hạnh
|
2023 - 2025
|
1.225,00
|
Bổ sung
|
|
Bổ sung, nâng cấp các Công
trình giáo dục
|
|
50.669,60
|
|
18
|
Trường THCS Nhơn Phong - hạng
mục Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng (06 phòng học và 02 phòng bộ môn)
|
2023 - 2025
|
3.753,40
|
Bổ sung
|
19
|
Trường THCS Nhơn Hậu - hạng mục
Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng
|
2023 - 2025
|
3.753,40
|
Bổ sung
|
20
|
Trường THCS Nhơn Lộc - hạng mục
Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng (04 phòng học và 06 phòng bộ môn)
|
2023 - 2025
|
3.753,40
|
Bổ sung
|
21
|
Trường THCS Nhơn Hạnh - hạng
mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng bộ môn
|
2023 - 2025
|
4.445,00
|
Bổ sung
|
22
|
Trường THCS Đập Đá - hạng mục
Nhà lớp học 12 phòng
|
2023 - 2025
|
4.386,20
|
Bổ sung
|
23
|
Trường Tiểu học Nhơn Phúc (điểm
chính Mỹ Thạnh) - hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng
|
2023 - 2025
|
4.386,20
|
Bổ sung
|
24
|
Trường Tiểu học Nhơn Mỹ (điểm
chính Thiết Tràng) - hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng
|
2023 - 2025
|
2.743,00
|
Bổ sung
|
25
|
Trường Tiểu học Nhơn Hạnh (điểm
Thanh Mai) - hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
|
2023 - 2025
|
2.068,00
|
Bổ sung
|
26
|
Trường Tiểu học Nhơn Hưng (điểm
An Ngãi) - hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
|
2023 - 2025
|
2.068,00
|
Bổ sung
|
27
|
Trường Tiểu học Nhơn Tân (điểm
chính) - hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng
|
2023 - 2025
|
2.743,00
|
Bổ sung
|
28
|
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hòa
(điểm chính An Lộc) - Hạng mục Nhà 2T6P hiệu bộ và chức năng
|
2023 - 2025
|
2.520,00
|
Bổ sung
|
29
|
Trường Tiểu học số 1 Nhơn
Thành (điểm Tiên Hội) - Hạng mục Nhà lớp học 2T8P
|
2023 - 2025
|
2.770,00
|
Bổ sung
|
30
|
Trường THCS Nhơn Phúc - Hạng
mục Nhà bộ môn 2T6P
|
2023 - 2025
|
3.910,00
|
Bổ sung
|
31
|
Trường Tiểu học Nhơn Hậu (điểm
Nam Tân) - Hạng mục Nhà lớp học 2T8P
|
2023 - 2025
|
2.770,00
|
Bổ sung
|
32
|
Trường THCS Nhơn Khánh - Hạng
mục Nhà bộ môn 2T6P
|
2023 - 2025
|
3.910,00
|
Bổ sung
|
33
|
Trường TH số 2 phường Bình Định
- Hạng mục Nhà lớp học 02 phòng
|
2023 - 2025
|
690,00
|
Bổ sung
|
|
Nhu cầu vốn tăng thêm so với
Chương trình Phát triển đô thị được phê duyệt năm 2020
|
|
291.257,60
|
|
|
Tổng cộng (I)+(II)+(III)
|
|
2.313.828,80
|
|