UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2008/QĐ-UBND
|
Tam Kỳ, ngày 12
tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2006/QĐ-UB NGÀY 20/12/2006
CỦA UBND TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG NAM ĐỂ THỰC HIỆN TRONG
NĂM 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH 11
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày
08/11/2006 của HĐND tỉnh Quảng Nam về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa
phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm
2009, tại kỳ họp thứ 20, HĐND tỉnh khóa VII (từ ngày 09 đến ngày 11/12/2008);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
751/TC-NS ngày 12/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND
tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ ngân sách thời kỳ ổn
định ngân sách 2007-2010; đồng thời ban hành theo quyết định này quy định về
phân cấp nguồn thu ngân sách địa phương để thực hiện trong năm 2009.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009; các nội dung khác tại Quyết định số
57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của
quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch & Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BAN HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 49 /2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND tỉnh)
PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2009
1. Các
khoản thu 100% của ngân sách các cấp
1.1. Các khoản thu 100% ngân
sách tỉnh:
- Thuế giá trị gia tăng
(không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp
(không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành), thuế
tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước, thu từ các doanh
nghiệp nhà nước Trung ương.
- Thuế giá trị gia tăng (không
kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước phát sinh trong Khu
công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn, các Khu công nghiệp
thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai, thu từ các loại hình doanh nghiệp sau: doanh nghiệp
nhà nước địa phương, doanh nghiệp cổ phần có vốn Nhà nước, doanh nghiệp thành lập
theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Phí xăng, dầu.
- Phần nộp ngân sách
theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp
do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ, phí bảo
vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản).
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.
- Thu giao đất trồng rừng,
thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý.
- Tiền sử dụng đất trong
các trường hợp sau:
+Thu cấp quyền sử dụng đất các
dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được UBND tỉnh
duyệt, do các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Thu tiền sử dụng đất các dự
án giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư, tiền sử dụng đất giao đất cho các
doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và kinh doanh theo Luật kinh doanh bất động sản.
+ Thu sử dụng đất tại Khu đô thị
mới Điện Nam- Điện Ngọc.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
gắn với chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh quản lý.
+ Giao đất sản xuất kinh doanh
cho các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp thu tiền sử dụng đất một lần hoặc chuyển từ
cho thuê sang giao đất thu tiền sử dụng đất một lần. (ngoài khu vực các dự án sử
dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp
làm Chủ đầu tư, và cấp huyện làm Chủ đầu tư).
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối
với các đơn vị, tổ chức (bao gồm cả doanh nghiệp không phân biệt thành phần
kinh tế) có thu tiền sử dụng đất (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư, và cấp
huyện làm Chủ đầu tư).
- Tiền cho thuê, bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý.
- Thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao.
- Thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết (trừ Thuế môn bài).
- Thu từ hoạt động của
Đài phát thanh - Truyền hình Quảng Nam.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài
chính, thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên cho ngân sách tỉnh.
- Viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh;
- Thu huy động, đóng góp
từ các tổ chức, cá nhân ngân nộp sách tỉnh.
- Các khoản thu phạt, tịch
thu do các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị
thuộc tỉnh quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu khác
ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.2. Các khoản thu 100% ngân
sách huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện):
- Thuế môn bài thu từ
các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng hoá, dịch vụ trong nước (không kể từ hoạt động xổ số kiến thiết và từ các
doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế
Sơn và các Khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai nộp).
- Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp do các cơ quan,
đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (không kể phí xăng dầu, lệ phí trước bạ, phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).
- Thu giao đất trồng rừng,
thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc huyện quản
lý .
- Tiền sử dụng đất thu
trong các trường hợp sau:
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các
dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được cấp có thẩm
quyền duyệt, do UBND cấp huyện trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
(kể cả nhà ở) gắn với chuyển quyền sử dụng đất do cấp huyện quản lý.
+ Giao đất cho các cá nhân, hộ
gia đình sử dụng làm đất ở hoặc dùng để sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng
đất một lần (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng; ngoài trường hợp giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình từ đất của
các tổ chức, cơ quan).
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp
tiền sử dụng đất.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối
với cá nhân, hộ gia đình có thu tiền sử dụng đất (ngoài khu vực các dự án sử dụng
quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng).
- Tiền cho thuê và bán
nhà thuộc sở hữu nhà nước (kể cả nhà ở) do cấp huyện quản lý.
- Thu kết dư, chuyển nguồn
năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp huyện.
- Viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện.
- Thu huy động, đóng góp
từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện.
- Các khoản thu phạt, tịch
thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thu nộp
theo quy định của pháp luật.
- Thu khác ngân sách cấp
huyện theo quy định của pháp luật.
1.3. Các khoản thu 100% ngân
sách xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã).
- Thuế môn bài thu từ cá
nhân, hộ cá thể kinh doanh.
- Phần nộp ngân sách cấp
xã theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp.
- Thu từ quỹ đất công
ích và hoa lợi công sản do cấp xã quản lý.
- Tiền sử dụng đất thu từ
dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng do xã làm chủ đầu
tư.
- Thu kết dư, chuyển nguồn
năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp xã.
- Viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.
- Thu huy động, đóng góp
từ các tổ chức, cá nhân nộp ngân sách cấp xã.
- Các khoản thu phạt, tịch
thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã quản lý thu nộp
theo quy định của pháp luật.
- Thu khác ngân sách cấp
xã theo quy định của pháp luật.
2. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách:
2.1 Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách các cấp địa phương,
không kể thành phố Tam Kỳ.
Đơn
vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Tên khoản thu
|
Tổng số
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
1.
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
100
|
0
|
30
|
70
|
2.
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất, tài
sản khác
|
100
|
30
|
50
|
20
|
Các khoản thu 1,2 không phân
chia cho ngân sách phường, được tính vào ngân sách thị xã, thành phố .
|
3.
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
|
100
|
30
|
50
|
20
|
4.
|
Thuế tài nguyên
- Thuế tài nguyên thu từ hoạt
động khai thác Yến sào tại Hội An
- Thuế tài nguyên khác
|
100
100
|
30
70
|
70
30
|
0
0
|
5.
|
Thuế GTGT, Thuế TNDN hàng sản
xuất trong nước:
- Thu từ DNNN địa phương kể cả
DN cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp
trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu
công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai)
- Thu từ khai thác yến sào.
- Thu từ DN có vốn đầu tư nước
ngoài (không kể thu từ Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận
Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai)
- Thu từ các DN ngoài quốc
doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp
Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở
Chu Lai )
- Thu từ cá nhân, hộ cá thể
kinh doanh:
+ Thu trên địa bàn phường
+ Thu trên địa bàn thị trấn
+ Thu trên địa bàn xã
|
100
100
100
100
100
100
100
|
70
30
80
30
0
0
0
|
30
70
20
60
95
80
50
|
0
0
0
10
5
20
50
|
2.1 Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố Tam Kỳ.
Đơn
vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Tên khoản thu
|
Tổng số
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách Thành phố Tam Kỳ
|
Ngân sách cấp xã thuộc Tam Kỳ
|
1
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
100
|
0
|
30
|
70
|
2
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất, tài
sản khác
|
100
|
0
|
100
|
0
|
Các khoản thu 1,2 không phân
chia cho ngân sách phường, được tính vào ngân sách thị xã, thành phố .
|
3
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
|
100
|
0
|
80
|
20
|
4
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
0
|
100
|
0
|
5
|
Thuế GTGT, Thuế TNDN hàng sản
xuất trong nước:
- Thu từ DNNN địa phương kể cả
DN cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp
trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu
công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai)
- Thu từ DN có vốn đầu tư nước
ngoài (không kể thu từ Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc,
Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai).
- Thu từ các DN ngoài quốc
doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp
Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở
Chu Lai )
- Thu từ cá nhân, hộ cá thể
kinh doanh:
+ Thu trên địa bàn phường
+ Thu trên địa bàn thị trấn
+ Thu trên địa bàn xã
|
100
100
100
100
100
100
|
60
80
0
0
0
0
|
40
20
90
95
80
50
|
0
0
10
5
20
50
|