ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2009/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009
|
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010; các nội dung khác tại Quyết định
số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của
quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch & Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG PHÂN CẤP NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2007 –
2010 ĐỂ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 43 /2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
PHÂN CẤP
NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2010
1. Các
khoản thu 100% của ngân sách các cấp
a) Các khoản thu 100% ngân
sách tỉnh
- Thuế giá trị gia
tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu), thuế thu nhập doanh
nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn
ngành), thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước thu từ
các doanh nghiệp nhà nước Trung ương.
- Thuế giá trị gia tăng
(không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước phát sinh
trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn, các Khu
công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai thu từ các loại hình doanh nghiệp sau:
doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp cổ phần có vốn Nhà nước, doanh
nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
- Phí xăng, dầu.
- Phần nộp ngân sách
theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp
do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ, phí bảo
vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản).
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước.
- Thu giao đất trồng
rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc tỉnh
quản lý.
- Tiền sử dụng đất
trong các trường hợp sau:
+ Thu cấp quyền sử dụng đất
các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được UBND
tỉnh duyệt, do các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Thu tiền sử dụng đất các dự
án giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư, tiền sử dụng đất giao đất cho các
doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và kinh doanh theo Luật Kinh doanh bất động sản.
+ Thu sử dụng đất tại Khu đô
thị mới Điện Nam- Điện Ngọc.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà
nước gắn với chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh quản lý.
+ Giao đất sản xuất kinh
doanh cho các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp thu tiền sử dụng đất một lần hoặc
chuyển từ cho thuê sang giao đất thu tiền sử dụng đất một lần. (Ngoài khu vực
các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho
doanh nghiệp làm Chủ đầu tư, và cấp huyện, thành phố làm Chủ đầu tư).
+ Chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các đơn vị, tổ chức (bao gồm cả doanh nghiệp không phân biệt thành phần
kinh tế) có thu tiền sử dụng đất (Ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư, và cấp
huyện, thành phố làm Chủ đầu tư).
- Tiền cho thuê, bán
nhà thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý.
- Thuế thu nhập cá
nhân.
- Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết (trừ Thuế môn bài).
- Thu từ Quỹ dự trữ
tài chính, thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên cho ngân sách tỉnh.
- Viện trợ không hoàn
lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh; .
- Thu huy động, đóng
góp từ các tổ chức, cá nhân ngân nộp sách tỉnh.
- Các khoản thu phạt,
tịch thu do các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn và các cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu khác
ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản thu 100% ngân sách
huyện, thành phố (gọi tắt là huyện)
- Thuế môn bài thu từ
các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước (Không kể từ hoạt động xổ số kiến thiết và từ
các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông
Quế Sơn và các Khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai nộp).
- Phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp do các
cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (Không kể phí xăng dầu, lệ phí trước
bạ, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).
- Thu giao đất trồng
rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc huyện
quản lý .
- Tiền sử dụng đất
thu trong các trường hợp sau:
+ Thu cấp quyền sử dụng đất
các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được cấp
có thẩm quyền duyệt, do UBND cấp huyện trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà
nước (kể cả nhà ở) gắn với chuyển quyền sử dụng đất do cấp huyện quản lý.
+ Giao đất cho các cá nhân,
hộ gia đình sử dụng làm đất ở hoặc dùng để sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng
đất một lần (Ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng; ngoài trường hợp giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình từ đất của
các tổ chức, cơ quan).
+ Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải
nộp tiền sử dụng đất.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất
đối với cá nhân, hộ gia đình có thu tiền sử dụng đất (Ngoài khu vực các dự án sử
dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng).
- Tiền cho thuê và
bán nhà thuộc sở hữu nhà nước (kể cả nhà ở) do cấp huyện quản lý.
- Thu kết dư, chuyển
nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
huyện.
- Viện trợ không hoàn
lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện.
- Thu huy động, đóng
góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện.
- Các khoản thu phạt,
tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thu
nộp theo quy định của pháp luật.
- Thu khác ngân sách
cấp huyện theo quy định của pháp luật.
c) Các khoản thu 100% ngân
sách xã, phường, thị trấn (Gọi tắt là cấp xã)
- Thuế môn bài thu từ
cá nhân, hộ cá thể kinh doanh.
- Phần nộp ngân sách
cấp xã theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự
nghiệp.
- Thu từ quỹ đất công
ích và hoa lợi công sản do cấp xã quản lý.
- Tiền sử dụng đất
thu từ dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng do xã
làm chủ đầu tư.
- Thu kết dư, chuyển
nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
xã.
- Viện trợ không hoàn
lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.
- Thu huy động, đóng
góp từ các tổ chức, cá nhân nộp ngân sách cấp xã.
- Các khoản thu phạt,
tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã quản lý thu nộp
theo quy định của pháp luật.
a) Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách các cấp địa phương
không kể thành phố Tam Kỳ
Đơn
vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Tên khoản thu
|
Tổng số
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
1
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
100
|
0
|
30
|
70
|
2
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất,
tài sản khác
|
100
|
30
|
50
|
20
|
Các khoản thu 1,2 không phân chia cho ngân sách phường, được tính vào
ngân sách thành phố.
|
3
|
Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản
|
100
|
30
|
50
|
20
|
4
|
Thuế tài nguyên
- Thuế tài nguyên thu từ hoạt
động khai thácYến sào tại Hội An
- Thuế tài nguyên thủy điện
A vương
- Thuế tài nguyên khác
|
100
100
100
|
30
100
70
|
70
0
30
|
0
0
|
5
|
Thuế
GTGT, Thuế TNDN hàng sản xuất trong nước:
- Thu từ
DNNN địa phương kể cả doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ
hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện
Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh
tế mở Chu Lai).
- Thu từ
khai thác yến sào.
- Thu từ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ Khu công nghiệp Khu
công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công
nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai).
- Thu từ
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh
nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu
công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai).
- Thu từ
cá nhân, hộ cá thể kinh doanh:
+ Thu
trên địa bàn phường
+ Thu
trên địa bàn thị trấn
+ Thu
trên địa bàn xã
|
100
100
100
100
100
100
100
|
70
30
80
30
0
0
0
|
30
70
20
60
95
80
50
|
0
0
0
10
5
20
50
|
b) Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố Tam Kỳ
Đơn
vị tính: tỷ lệ %
Số TT
|
Tên khoản thu
|
Tổng số
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách Thành phố Tam Kỳ
|
Ngân sách cấp xã thuộc Tam Kỳ
|
1
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
100
|
0
|
30
|
70
|
2
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất,
tài sản khác
|
100
|
0
|
100
|
0
|
Các khoản thu 1,2 không phân chia cho ngân sách phường, được tính vào
ngân sách thị xã, thành phố.
|
3
|
Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản
|
100
|
0
|
80
|
20
|
4
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
0
|
100
|
0
|
5
|
Thuế
GTGT, Thuế TNDN hàng sản xuất trong nước:
- Thu từ
DNNN địa phương kể cả DN cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động
XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Thuận Yên,
Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai)
- Thu từ doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài (không kể thu từ Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam-
Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở
Chu Lai).
- Thu từ các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu
công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp thuộc Khu
kinh tế mở Chu Lai)
- Thu từ
cá nhân, hộ cá thể kinh doanh:
+ Thu
trên địa bàn phường
+ Thu
trên địa bàn thị trấn
+ Thu trên địa bàn xã
|
100
100
100
100
100
100
|
60
80
0
0
0
0
|
40
20
90
95
80
50
|
0
0
10
5
20
50
|