Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 49/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/09/2006
Ngày có hiệu lực 11/09/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 49/2006/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 01 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV ngày 22/12/2004 của Bộ Nội vụ và Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 102/2001/QĐ-UB ngày 11/9/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 310/TTr-DSGĐTE ngày 13/7/2006; Báo cáo thẩm định số 92/BC-STP ngày 18/8/2006 của Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1222/SNV ngày 25/8/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; đồng thời tiến hành xây dựng Quy chế tổ chức, hoạt động của Uỷ ban và sắp xếp bộ máy tinh gọn, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 126/2001/QĐ-UB ngày 30/11/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2006 /QĐ-UBND ngày 01/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Chương 1:

Điều 1. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh; về các dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam.

Chương 2:

Điều 3. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị về dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về nội dung qui hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia và qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.

Điều 5. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em đối với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra giám sát và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật, chiến lược, qui hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số, gia đình và trẻ em đã được phê duyệt và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Điều 7. Tổ chức công tác thông tin, truyền thông, giáo dục chính sách pháp luật và thông tin về các lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em.

Điều 8. Xây dựng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phối hợp với các ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ dân số, gia đình và trẻ em và chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp sau khi được phê duyệt; chỉ đạo, tổ chức các ngày kỷ niệm về dân số, gia đình và trẻ em và “tháng hành động vì trẻ em” trên địa bàn tỉnh.

Điều 9. Về dân số:

1- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh; việc sử dụng các phương tiện tránh thai và thuốc thiết yếu phục vụ dịch vụ kế hoạch hoá gia đình theo quy định của pháp luật;

2- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình và đăng ký dân số; tổng hợp, phân tích tình hình về dân số;

3- Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện thí điểm mô hình nâng cao chất lượng dân số; tổ chức sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình ra toàn tỉnh.

[...]