ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 489/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 717/QĐ-BNN-LN ngày 12 tháng
3 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 973/TTr-SNN ngày 15 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng
dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Kiểm lâm
|
|
Phê duyệt hoặc điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
|
Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm
vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành chủ quản: 20
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
|
Không có
|
Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: KIỂM LÂM
Thủ tục: Phê duyệt hoặc điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Gửi hồ sơ
Chủ đầu tư dự án nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. (Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn
Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong
giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 2. Xác minh, tổ chức thẩm định Phương án hoặc
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
kiểm tra, xác minh về báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề
nghị tạm sử dụng rừng và tổ chức thẩm định Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.
- Bước 3. Xem xét, quyết định phê duyệt Phương án
hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
* Trường hợp phải lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản
(đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các
đơn vị trực thuộc các bộ, ngành):
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh
lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, bộ, ngành chủ quản có ý kiến bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
ý kiến của bộ, ngành chủ quản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.
Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Trường hợp không phải lấy ý kiến của bộ, ngành chủ
quản:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả: Đến hẹn, tổ chức/cá nhân mang
phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành
chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc
gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
1. Trường hợp đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử
dụng rừng
(i) Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (sau đây gọi là
Nghị định số 27/2024/NĐ-CP)*;
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư*;
- Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ
lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng
rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP*.
(ii) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn*;
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP*;
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư*;
- Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ
lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng
rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP*;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn*.
(iii) Hồ sơ Ủy ban nhân dân tỉnh gửi xin ý kiến bộ,
ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ
rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh*;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn*;
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP*;
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư*;
- Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ
lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng
rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP*.
2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh quyết định
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(i) Trường hợp: Dự án thay đổi vị trí, phạm vi tạm
sử dụng rừng nhưng không thay đổi loại rừng, không làm tăng diện tích rừng so với
tổng diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2024/NĐ-CP, chủ đầu tư:
Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chủ rừng về
việc thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng.
(ii) Trường hợp: Dự án có thay đổi nội dung Phương
án tạm sử dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc quy định tại trường hợp 1 nêu
trên, hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP*;
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (nếu thành
phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ khi
trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể hiện
vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng
(rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự
nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu
tư lập theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP*.
* Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn*;
- Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP*;
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (nếu thành
phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ khi
trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể hiện
vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng
(rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự
nhiên, rừng 7 trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu
tư lập theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP*;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
* Hồ sơ Ủy ban nhân dân tỉnh gửi xin ý kiến bộ,
ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ
rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh* ;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn*;
- Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP*;
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư (nếu thành
phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ khi
trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị
trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng
(rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự
nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu
tư lập theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP*.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm
vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành chủ quản: 20
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ
sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng) theo Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP;
- Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Dự án phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án lưới điện để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác
công tư, đầu tư.
- Trường hợp dự án có cả chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác (đối với phần diện tích chuyển mục
đích sử dụng rừng). Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác nhưng có tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
- Chỉ cho phép tạm sử dụng rừng trong trường hợp dự
án bắt buộc phải sử dụng trên diện tích có rừng do không thể bố trí trên diện
tích đất khác. Hạn chế tối đa diện tích tạm sử dụng rừng và chặt hạ cây rừng
trong phạm vi diện tích được tạm sử dụng (không chặt hạ cây rừng có đường kính
từ 20cm trở lên ở vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây).
- Diện tích tạm sử dụng phải được điều tra, đánh
giá về hiện trạng, trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng rừng đối với hệ
sinh thái rừng. Nội dung tác động vào rừng, trồng lại rừng, phục hồi rừng phải
được thể hiện đầy đủ, chi tiết trong Phương án tạm sử dụng rừng.
- Thời gian tạm sử dụng rừng phải được xác định rõ
trong văn bản đề nghị quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng; không quá
thời gian thực hiện dự án.
- Không tạm sử dụng rừng trong khu bảo vệ nghiêm ngặt
của rừng đặc dụng, phạm vi diện tích rừng có các loài thực vật rừng nguy cấp,
quý hiếm; không lợi dụng việc tạm sử dụng rừng để chặt, phá rừng, săn bắt động
vật rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản trái quy định của pháp luật, hợp
thức hóa gỗ và lâm sản khai thác trái pháp luật; không đưa chất thải, hóa chất
độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng trái quy định
của pháp luật; không xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và
các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc cảnh quan
tự nhiên, hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và
phát triển rừng.
- Việc trồng lại rừng được thực hiện ngay trong mùa
vụ trồng rừng gần nhất tại địa phương nhưng không quá 12 tháng tính từ thời
gian tạm sử dụng rừng kết thúc trong Phương án tạm sử dụng rừng được phê duyệt;
bảo đảm diện tích rừng được phục hồi đáp ứng tiêu chí thành rừng theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
_________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
PHỤ LỤC I
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...
|
..., ngày ...
tháng... năm ....
|
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG
ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện Dự án..................
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp........
Căn cứ Nghị định số.... /2024/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số... /QĐ-.... ngày ... tháng
.... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định
số .../QĐ-.... ngày .... tháng .... năm .... của .... về việc phê duyệt dự án đầu
tư ....;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-.... ngày .... tháng
.... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác hoặc Quyết định số ...,/QĐ-.... ngày.... tháng ... năm ....của
.... về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực
hiện Dự án..........
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án (chữ in hoa): (1)
............................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
............................................
............................................
- Điện thoại:
............................................ ............................................
- Họ và tên người đại diện:
............................................
............................................
+ Chức vụ:
............................................
............................................
+ Số CCCD:
............................................ngày, tháng, năm cấp:
............................................
+ Nơi cư trú:
............................................
............................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp
............................... xem xét, quyết định phê duyệt (hoặc điều chỉnh)
Phương án tạm sử dụng rừng như sau:
1. Các thông tin về tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh
tạm sử dụng rừng):
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên
lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng (ha); loại rừng (ghi
rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình thành (ghi rõ rừng tự
nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc tạm sử dụng rừng
............................................ (2)
c) Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ ngày ... tháng
... năm ....đến ngày... tháng ... năm ...
2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (nếu
có):
3. Về trồng lại rừng, phục hồi rừng
Nêu rõ việc trồng lại rừng, phục hồi rừng và kinh
phí trồng rừng, .................
4. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác về các thông tin trên.
5. Hồ sơ
Có hồ sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản 5)
Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số ............./2024/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm: .............
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện,
................. (3) kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp
..................... xem xét, phê duyệt.
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày,
cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Ghi rõ mục đích tạm sử dụng rừng: Để xây dựng hạng
mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án .....................,
(3) Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN) TẠM SỬ DỤNG RỪNG
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP PHƯƠNG ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./....
|
..., ngày ...
tháng... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN
Tạm sử dụng rừng
(hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)
để thực hiện Dự án................
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp..................
Căn cứ Nghị định số..../2024/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ- ngày ... tháng ...
năm ... của ... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số...../QĐ-...
ngày ... tháng ... năm... của ... về việc phê duyệt dự án đầu tư
................;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ- ngày ... tháng ...
năm ... của ... về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác hoặc Quyết định số...../QĐ-...... ngày ... tháng ... năm ... của
...về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực
hiện Dự án ..........;
Căn cứ
..................................................................
........................ (1) lập Phương án tạm sử dụng
rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để xây dựng hạng mục công
trình xây dựng tạm thực hiện Dự án ............, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh/tp xem xét, phê duyệt, như sau:
1. Về vị trí, diện tích, loại rừng, trữ lượng rừng
khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)
- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính.
- Diện tích phân theo:
+ Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất.
+ Nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối với rừng trồng:
2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
(nếu có): .........................
3. Phương án xử lý cây rừng trên phạm vi diện
tích tạm sử dụng rừng
- Phương thức tác động: ...................................................
- Khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích tạm sử
dụng rừng .............................
- Phương thức thu hồi tài sản tận dụng lâm sản
..................................................
- Đấu giá tài sản Nhà nước (nếu
có).......................................................
-
...................................................................................................
4. Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ ngày...
tháng ... năm.... đến ngày ... tháng ... năm ...
5. Nội dung trồng lại diện tích rừng
a) Biện pháp trồng rừng: Thực hiện theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp kỹ thuật lâm sinh
...........................................
b) Thời gian trồng rừng, hoàn trả, bàn giao cho chủ
rừng: ..............................
c) Nghiệm thu rừng thực hiện theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư
công trình lâm sinh .........................
d) Kinh phí trồng rừng: ........................................................................
đ)
........................................................................
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện,
...........................(2) kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp
.................................. xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ............;
- Lưu: VT, .......
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ
ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) và (2) ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.
PHỤ LỤC III
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ
DỤNG RỪNG
UBND TỈNH/TP.............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
...., ngày ...
tháng... năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để thực
hiện Dự án.................
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/TP....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày....
tháng... năm ....; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số.... /2024/NĐ-CP ngày ...
tháng .... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số..... (các quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án)....;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-.... ngày...
tháng....năm.... của ....về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác hoặc Quyết định số ... /QĐ-......... ngày....... tháng ...
năm .... của ...về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác để thực hiện Dự án...;
Căn cứ Phương án (hoặc điều chỉnh Phương án) tạm
sử dụng rừng để thực hiện Dự án ............. ngày ... tháng ..... năm 20... của.................;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại văn bản số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) đối với diện tích ....ha rừng (gồm:
rừng tự nhiên .... ha; rừng trồng....ha) để thực hiện công trình xây dựng tạm của
Dự án , trong đó:
- Rừng đặc dụng ... ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng
trồng ... ha); rừng phòng hộ ... ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng ...ha); rừng
sản xuất.... ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng ...ha).
- Trữ lượng rừng: ........................; loài
cây đối với rừng trồng.
- Vị trí: ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh
hành chính.
- Thời gian tạm sử dụng rừng: từ ngày ... đến ngày
....
- Về trồng lại, phục hồi rừng: nội dung trồng lại rừng,
phục hồi rừng, kinh phí trồng lại, phục hồi rừng, thời gian trồng lại rừng, phục
hồi rừng, ......................
(Chi tiết thông tin tại Phương án tạm sử dụng rừng
hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng kèm theo).
Có hồ sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản 5)
Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày ... tháng
.... năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:..
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
.......................................................
2. Chủ dự án: .......................................................
.......................................................
3. Chủ rừng:
.......................................................
.......................................................
4 .......................................................
.......................................................
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/tp,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
........................ và tổ chức đề nghị tạm sử dụng rừng và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: NN&PTNT, TN&MT, .....;
- ......
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|