BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
480/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐANG
CÒN HIỆU LỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 480/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi
trường điện tử (sau đây gọi tắt là Nghị định số
45/2020/NĐ-CP); Quyết định số 2866/QĐ-BGDĐT ngày 01/10/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP tại Bộ GDĐT, Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT với những nội dung
sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đến hết năm 2025, thực hiện số hóa
toàn bộ kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
GDĐT theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP.
- Quản lý tập trung dữ liệu kết quả
giải quyết TTHC của Bộ GDĐT tại Kho lưu trữ hồ sơ điện tử
ngành GDĐT, đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo số hóa 100% các kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
GDĐT theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP,
hoàn thành trước ngày 31/12/2025.
- Công tác số hóa kết quả giải quyết
TTHC, tổ chức lưu trữ, khai thác hồ sơ điện tử hoặc thông tin số đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu tại Khoản 4 Điều 4, Điều 5, Điều 6 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP.
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
trong quá trình thực hiện số hóa.
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội
dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các đơn vị liên quan cần
phối hợp chặt chẽ, đồng bộ trong triển khai thực hiện các quy định về công tác
số hóa kết quả giải quyết TTHC tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, đảm bảo chất lượng,
tiến độ theo nội dung Kế hoạch đã đề ra.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Chuẩn hóa mẫu biểu toàn bộ kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT.
Thời gian hoàn thành: Trước
30/06/2021.
2. Xây dựng Kho lưu trữ hồ sơ điện tử
ngành GDĐT
Kho lưu trữ hồ sơ điện tử ngành GDĐT
chứa đựng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và là nơi lưu trữ hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định tại Điều
17 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Xây dựng Kho lưu trữ hồ sơ điện tử
ngành GDĐT trên cơ sở kế thừa, nâng cấp, phát triển trên hạ tầng kỹ thuật hiện
có của Bộ; được tổ chức theo mô hình tập trung; được kết nối, chia sẻ dữ liệu số
với hệ thống quản lý văn bản và điều hành (E-office), Cổng
Dịch vụ công và Một cửa điện tử của Bộ và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin
khác; được xây dựng trên nền tảng công nghệ mới nhằm tăng cường năng lực khai
thác, vận hành, đáp ứng yêu cầu tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Thời gian hoàn thành: Trước
31/08/2021.
3. Triển khai Kế hoạch số hóa kết quả
giải quyết TTHC tại các đơn vị, đảm bảo đúng quy định và hoàn thành trước
31/12/2025, theo lộ trình cụ thể như sau:
a) Giai đoạn 1 (Từ tháng 08/2021 đến
tháng 12/2021): Chuyển đổi, chuẩn hóa, cập nhật và lưu trữ vào Kho lưu trữ hồ
sơ điện tử ngành GDĐT toàn bộ kết quả giải quyết TTHC của các đơn vị đang được
lưu trữ dưới dạng điện tử, đã có sẵn đầy đủ thông tin số.
b) Giai đoạn 2 (Từ tháng 01/2022 đến
tháng 12/2022): Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải quyết
TTHC được hình thành từ năm 2020 đến năm 2021.
c) Giai đoạn 3 (Từ tháng 01/2023 đến
tháng 12/2023): Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải quyết
TTHC được hình thành từ năm 2018 đến năm 2019.
e) Giai đoạn 4 (Từ tháng 01/2024 đến
tháng 12/2024): Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải quyết
TTHC được hình thành từ năm 2017 trở về trước.
f) Thời gian dự phòng (Từ tháng
01/2025 đến tháng 12/2025): Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải quyết TTHC còn lại (nếu có).
Việc thực hiện lộ trình số hóa có thể
điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế tại mỗi đơn vị; khuyến
khích việc hoàn thành sớm hơn lộ trình được xác định tại Kế hoạch này.
4. Hàng năm, báo cáo kết quả triển
khai Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của các đơn vị; đánh
giá, rút kinh nghiệm cho năm thực hiện kế tiếp.
(Chi tiết Danh mục nhiệm vụ và Danh mục
kết quả giải quyết TTHC cần được số hóa tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Kế
hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến
độ và đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với
các đơn vị có liên quan, thẩm định, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí thực
hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 và hàng
năm theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực
hiện.
3. Cục Công nghệ thông tin chủ trì
theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết
TTHC, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kiến nghị với Lãnh đạo Bộ các biện pháp cần
thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
Trên đây là Kế hoạch số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT. Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản
ánh về Cục Công nghệ thông tin để tổng hợp, báo cáo, đề xuất
Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC NHIỆM VỤ SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 480/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vi phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả/Sản phẩm dự kiến hoàn thành
|
I
|
Khảo sát hiện trạng
|
1
|
Khảo sát hiện trạng lưu trữ kết quả
giải quyết TTHC đang còn hiệu lực
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực; Văn phòng
|
31/12/2020
|
Bảng tổng hợp hiện trạng lưu trữ kết
quả kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực theo từng đơn vị (Phụ lục 02)
|
II
|
Chuẩn hóa mẫu biểu toàn bộ kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT
|
1
|
Rà soát, phân loại các mẫu biểu kết
quả giải quyết TTHC (bao gồm các TTHC trong Phụ lục 02 và toàn bộ các TTHC
khác đang còn hiệu lực)
|
Văn
phòng
|
Các đơn
vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực; Cục CNTT
|
31/5/2021
|
Danh mục mẫu biểu kết quả giải quyết TTHC cần được chuẩn hóa
|
2
|
Chuẩn hóa mẫu biểu toàn bộ kết quả
giải quyết TTHC
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực; Cục CNTT
|
31/7/2021
|
Danh mục mẫu biểu kết quả giải quyết
TTHC đã được chuẩn hóa
|
3
|
Điện tử hóa mẫu biểu đã chuẩn hóa
|
Cục
CNTT
|
Văn
phòng; Các đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
31/8/2021
|
Danh mục mẫu biểu kết quả giải quyết
TTHC đã được điện tử hóa
|
III
|
Trang bị hạ tầng, kỹ thuật, công
cụ phục vụ số hóa kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
Xây dựng Kho lưu trữ hồ sơ điện tử
ngành GDĐT
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
31/8/2021
|
Hệ thống thông tin quản lý kho lưu
trữ điện tử được xây dựng xong và đưa vào hoạt động
|
2
|
Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ
trợ công tác số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
31/8/2021
|
Các phần mềm tiện ích hỗ trợ công
tác số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC
|
3
|
Kết nối và chia sẻ dữ liệu số giữa
Kho lưu trữ hồ sơ điện tử ngành GDĐT với Cổng Dịch vụ công và Một cửa điện tử của Bộ và các cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin khác
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
30/11/2021
|
Các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin được kết nối, chia sẻ với nhau
|
4
|
Tập huấn khai thác, sử dụng công cụ,
tiện ích số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC
|
Cục
CNTT
|
Văn
phòng; Các đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
31/12/2021
|
Người dùng các đơn vị nắm vững quy
trình, cách khai thác, sử dụng công cụ số hóa, lưu trữ điện tử kết quả giải
quyết TTHC.
|
IV
|
Triển khai số hóa kết quả giải
quyết TTHC
|
1
|
Chuyển đổi, chuẩn hóa, cập nhật và
lưu trữ vào Kho lưu trữ hồ sơ điện tử ngành GDĐT toàn bộ kết quả giải quyết
TTHC của các đơn vị đang được lưu trữ dưới dạng điện tử, đã có sẵn đầy đủ
thông tin số
|
Cục
CNTT
|
Văn
phòng; Các đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
31/12/2021
|
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa
và lưu trữ theo quy định
|
2
|
Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải
quyết TTHC được hình thành từ năm 2020 đến năm 2021
|
Các
đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
Cục
CNTT; Văn phòng
|
31/12/2022
|
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa
và lưu trữ theo quy định
|
3
|
Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải
quyết TTHC được hình thành từ năm 2018 đến năm 2019
|
Các
đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
Cục
CNTT; Văn phòng
|
31/12/2023
|
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa
và lưu trữ theo quy định
|
4
|
Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải
quyết TTHC được hình thành từ năm 2017 trở về trước
|
Các
đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
Cục
CNTT; Văn phòng
|
31/12/2024
|
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa
|
V
|
Báo cáo
|
1
|
Báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch
số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của các đơn vị; đánh giá, rút
kinh nghiệm cho năm thực hiện kế tiếp
|
Cục
CNTT (tổng hợp)
|
Văn
phòng; Các đơn vị có kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
Định
kỳ hàng năm (trước ngày 31/12)
|
Báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch
|
Ghi chú: Các từ ngữ viết tắt
- TTHC: Thủ tục hành chính
- CNTT: Công nghệ thông tin
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐANG CÒN HIỆU LỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN ĐƯỢC
SỐ HÓA
(Kèm theo Quyết định số 480/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính (đang còn hiệu lực, có kết quả giải quyết)
|
Số
lượng, định dạng lưu trữ kết
quả giải quyết
|
Ghi
chú
|
Số
lượng kết quả giải quyết
|
Số
lượng bản điện tử
|
Số
lượng bản giấy
|
Có
phần mềm quản lý
|
File
đơn lẻ trên máy tính
|
1
trang
|
Nhiều
trang
|
I
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập trường đại học công lập,
cho phép thành lập trường đại học tư thục
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
2
|
Thành lập Hội đồng trường và bổ nhiệm
Chủ tịch Hội đồng trường đại học công lập
|
29
|
|
|
29
|
|
|
II
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cho phép trường đại học hoạt động
đào tạo
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2
|
Cho phép phân hiệu của trường đại học
hoạt động đào tạo
|
4
|
|
|
4
|
|
|
3
|
Cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên
ngành trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
|
9
|
|
|
9
|
|
|
4
|
Liên kết đào tạo trình độ đại học
|
3
|
|
|
|
3
|
|
5
|
Đăng ký xét tuyển trình độ đại học,
cao đẳng ngành Giáo dục mầm non
|
352
|
|
|
352
|
|
|
6
|
Phê duyệt liên kết đào tạo trình độ
đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
|
23
|
|
|
23
|
|
|
7
|
Gia hạn, điều chỉnh, hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
|
2
|
|
|
2
|
|
|
III
|
Vụ Giáo dục Trung học
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận tỉnh
đạt chuẩn Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
8
|
|
|
|
8
|
|
2
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh chương
trình giáo dục tích hợp
|
18
|
|
|
|
18
|
|
IV
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú
|
831
|
|
|
831
|
|
|
2
|
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân
dân
|
80
|
|
|
80
|
|
|
V
|
Cục Quản lý chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ và bằng tiến
sĩ do cơ sở nước ngoài cấp
|
34.470
|
29.963
|
|
|
34.470
|
|
VI
|
Cục Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyển sinh đi học nước ngoài bằng học bổng ngân sách Nhà nước, học bổng Hiệp định và học bổng khác
do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý
|
1.256
|
1.256
|
|
|
1.256
|
|
2
|
Cử đi học nước ngoài
|
248
|
238
|
|
248
|
|
|
3
|
Thay đổi nước đến học hoặc ngành học
|
55
|
55
|
|
55
|
|
|
4
|
Gia hạn thời gian học tập cho lưu học
sinh để hoàn thành khóa học
|
232
|
232
|
|
232
|
|
|
5
|
Tiếp nhận lưu học sinh về nước
|
321
|
305
|
|
321
|
|
|
6
|
Sửa đổi, bổ
sung, gia hạn Quyết định hoạt động Văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
7
|
|
|
|
7
|
|
7
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của tổ chức,
cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện
|
1
|
|
|
|
1
|
|