ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2010/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày 19 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số
59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND
ngày 14/7/2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh V/v ban hành định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Công văn số 1461/STC-NS ngày 26/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2011, năm đầu
tiên của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2.
1. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm:
tiền lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp tính theo mức
lương tối thiểu 730.000đ, các nội dung chi cho từng đơn vị như: phụ cấp, chi
phí nghiệp vụ, công tác phí, tiếp khách trong nước, các khoản mua sắm, sửa chữa
thường xuyên và những chế độ chi thường xuyên khác do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành giai đoạn 2007 - 2010. Định mức này là cơ sở để xây dựng dự toán
chi thường xuyên ngân sách của các cơ quan thuộc tỉnh, ngân sách các Huyện, Thị,
thành phố (Gồm ngân sách cấp Huyện và ngân sách Cấp xã).
2. Đối với các Huyện, Thị, Thành phố
khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 thấp hơn dự toán
chi thường xuyên năm 2010 đã được cấp có thẩm quyền giao, thì được bổ sung để đảm
bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2010 và có mức tăng hợp lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được áp dụng
từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Kế hoạch
và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan; Chủ tịch
UBND các Huyện, Thị, Thành phố trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTr Tỉnh ủy (để B/c);
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- TTr. HĐND Tỉnh (để B/c);
- CT, các PCT và các ủy viên UBND Tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (để theo dõi);
- Các tổ chức đoàn thể cấp Tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo BR-VT;
- Website CP; TT công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày
19/10/2010 của UBND Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Nguyên tắc:
1. Nguyên tắc xác định dân số
theo vùng, như sau:
- Dân số vùng đô thị: gồm dân số các
phường và thị trấn (đối với thị trấn thuộc vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng,
vùng sâu, vùng hải đảo được tính vào dân số vùng tương ứng, không tính vào dân
số vùng đô thị).
- Dân số vùng sâu: gồm dân số các xã
vùng núi thấp, đồng bào dân tộc ở đồng bằng theo các quy định của Ủy ban Dân tộc;
dân số các xã vùng sâu (xã vùng sâu là các xã đồng bằng có các điều kiện khó
khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các
trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn; được xác định theo Thông
tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội
vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy ban Dân tộc mà cán bộ,
công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực).
- Dân số vùng hải đảo: là dân số huyện
Côn Đảo.
- Dân số vùng đồng bằng: gồm dân số
các xã thuộc khu vực còn lại.
2. Các định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên là căn cứ để phân bổ ngân sách các cấp, không phải là định
mức chi tiêu, thanh quyết toán ngân sách. UBND các cấp căn cứ định mức phân bổ
dự toán chi ngân sách do UBND Tỉnh quyết định, khả năng ngân sách và đặc điểm
tình hình cụ thể của các cơ quan đơn vị trực thuộc để xây dựng dự toán ngân
sách trình cấp có thẩm quyền quyết định.
II. Định mức phân
bổ chi thường xuyên năm 2011:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo
dục được xác định theo cơ cấu tỷ lệ chi cho con người là: 78% (tiền lương và
các khoản trích theo lương), chi hoạt động thường xuyên là 22% và phân bổ
thêm cho các cấp học như sau:
- Khối mầm non và tiểu học phân bổ
thêm :
1tr.đ/bc (biên chế)/năm.
- Khối THCS không phân bổ thêm.
- Khối THPT phân bổ
thêm
: 2 tr.đ/bc/năm.
- Khối các trường chuyên biệt phân bổ
thêm : 6 tr.đ/bc/năm.
(Gồm các trường: Trường chuyên Lê
Quí Đôn, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú, Trường Nuôi dậy Trẻ khuyết tật Bà Rịa,
Trường Khiếm thị Hữu nghị Tân Thành), các Trung tâm giáo dục thường xuyên (bao
gồm cả TTGDTX hướng nghiệp).
2. Định mức chi
quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể:
a) Định mức phân bổ chi các
đơn vị hành chính và đoàn thể đã thực hiện khoán chi (cấp tỉnh, huyện)
Định mức là: 67 tr.đ/bc/năm.
Riêng huyện Côn Đảo định mức là: 105
tr.đ/bc/năm.
b) Định mức phân bổ chi các
đơn vị quản lý nhà nước và đoàn thể chưa thực hiện khoán chi.
- Cấp tỉnh: Định mức là: 61
tr.đ/bc/năm.
- Cấp huyện: Định mức là: 60
tr.đ/bc/năm.
- Riêng huyện Côn Đảo: Định mức
là: 94tr.đ/bc/năm.
c) Định mức của cơ quan Đảng
đã thực hiện khoán chi:
- Cấp tỉnh: Định mức
là
: 139 tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường
xuyên
: 82
tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc
thù
: 57
tr.đ/bc/năm.
-
Cấp huyện: Định mức là: 125 tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường
xuyên
: 73 tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc
thù
: 52
tr.đ/bc/năm.
Riêng huyện Côn Đảo
là :
178 tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường
xuyên
: 111 tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc
thù
: 67
tr.đ/bc/năm.
d) Định mức của cơ quan Đảng
chưa thực hiện khoán chi:
- Cấp tỉnh: Định mức
là
: 127tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường
xuyên
: 76 tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc
thù
:
51tr.đ/bc/năm.
- Cấp huyện: Định mức
là
:118tr.đ/bc/năm tăng 48tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường
xuyên
:
66tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc
thù
: 52tr.đ/bc/năm.
Riêng huyện Côn Đảo: Định mức
là : 167tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường
xuyên
:
100tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc
thù
: 67tr.đ/bc/năm.
e) Đối với các
đơn vị cấp Xã, Phường,Thị Trấn (gọi chung là Xã):
- Đối với các đơn vị thực hiện
khoán chi:
+ Định mức là: 31tr/bc/năm.
+ Đối với Đảng ủy cấp xã, chi đặc
thù được phân bổ thêm 5tr.đ/bc/năm.
- Đối với các đơn vị chưa thực hiện
khoán chi:
+ Định mức là: 44tr/bc/năm.
+ Đối với Đảng ủy cấp xã, chi đặc
thù được phân bổ thêm 5tr.đ/bc/năm.
f) Một số trường hợp được tính
thêm kinh phí ngoài định mức phân bổ ngân sách nêu trên:
Đối với các đơn vị có ít biên chế được
tính thêm kinh phí, cụ thể như sau: đơn vị có từ 10 đến 19 biên chế được tính
thêm 5%; đơn vị có từ 6 đến 9 biên chế được tính thêm 10%; đơn vị có từ 5 biên
chế trở xuống được tính thêm 15% định mức chi hành chính nêu trên; đối với cơ
quan Đảng có biên chế ít chỉ áp dụng tính thêm kinh phí đối với phần chi thường
xuyên (Không tính phần chi đặc thù).
- Đối với cơ quan Thanh tra Nhà nước
được tính thêm 20% (để chi cho các chế độ riêng của ngành) so với định mức
áp dụng cho cơ quan quàn lý nhà nước đồng cấp.
- Căn cứ định mức phân bổ chi quản
lý hành chính nêu trên, nếu mức chi hoạt động của đơn vị không kể chi tiền
lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 35% so với tổng chi quản lý hành
chính thì được tính bổ sung cho đủ 35%, bảo đảm tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương tối đa là 65% tổng chi quản lý hành chính.
Riêng đối với các tổ chức chính trị
- xã hội do ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động hàng năm còn được xem xét, bổ
sung ngân sách để thực hiện theo các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phê duyệt hàng
năm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo:
STT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng
cộng
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Đô thị
|
67.910
|
54.623
|
13.287
|
0
|
2
|
Đồng bằng
|
74.863
|
60.085
|
14.778
|
0
|
3
|
Vùng sâu
|
90.320
|
71.010
|
19.310
|
0
|
4
|
Hải đảo
|
113.985
|
87.382
|
26.603
|
0
|
Ngoài ra còn được phân bổ thêm kinh
phí theo các đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt về đào tạo.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
y tế:
STT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng
cộng
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
Dân số cả tỉnh
|
209.294
|
209.294
|
0
|
0
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm các
chính sách cụ thể sau:
- Chính sách cho cán bộ, viên chức y
tế công tác ở vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại
Thông tư số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010 của liên Bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội
vụ - Bộ Tài chính.
- Chính sách trợ cấp cho cán bộ, công
nhân viên ngành y tế theo Quyết định số 82/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa - thông tin:
STT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng
cộng
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Đô thị
|
33.282
|
19.827
|
10.370
|
3.086
|
2
|
Đồng bằng
|
36.667
|
21.801
|
11.448
|
3.418
|
3
|
Vùng sâu
|
47.235
|
27.741
|
15.015
|
4.480
|
4
|
Hải đảo
|
59.579
|
32.701
|
20.706
|
6.172
|
Ngoài ra, các Trung tâm văn hóa học
tập cộng đồng cấp xã được tính thêm:
- Các xã thuộc khu vực II,
III
:
125tr.đ/Trung tâm.
- Các xã thuộc khu vực
I :
120tr.đ/Trung tâm.
- Các xã thuộc khu vực còn lại
:
115tr.đ/Trung tâm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
phát thanh – truyền hình:
STT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng
cộng
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Đô thị
|
21.170
|
17.968
|
2.124
|
1.078
|
2
|
Đồng bằng
|
23.327
|
19.777
|
2.356
|
1.195
|
3
|
Vùng sâu
|
28.172
|
23.377
|
3.186
|
1.609
|
4
|
Hải đảo
|
35.489
|
29.101
|
4.247
|
2.140
|
Ngoài ra:
- Các đài phát thanh các huyện, thị,
thành phố được tính thêm 531tr.đ/đơn vị.
- Riêng Đài Phát thanh và Truyền
hình huyện Côn Đảo được tính thêm 2.394tr.đ.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
thể dục – thể thao:
STT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng
cộng
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Đô thị
|
20.938
|
15.745
|
3.451
|
1.742
|
2
|
Đồng bằng
|
14.716
|
11.017
|
2.456
|
1.244
|
3
|
Vùng sâu
|
15.397
|
11.465
|
2.605
|
1.327
|
4
|
Hải đảo
|
18.416
|
13.223
|
3.451
|
1.742
|
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội:
STT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng
cộng
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Đô thị
|
60.637
|
19.258
|
28.463
|
12.916
|
2
|
Đồng bằng
|
62.365
|
19.760
|
29.334
|
13.270
|
3
|
Vùng sâu
|
69.266
|
21.509
|
33.010
|
14.747
|
4
|
Hải đảo
|
74.852
|
23.508
|
35.564
|
15.780
|
Ngoài ra còn được tính thêm các nhiệm
vụ chi theo chế độ quy định và theo số phát sinh thực tế, gồm:
- Bảo hiểm thất nghiệp.
- Bảo hiểm y tế cho hộ nghèo.
- Bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh
viên.
- Bảo hiểm y tế cho hộ gia đình làm
nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
- Đối với huyện Côn Đảo được tính
thêm: 300tr.đ/năm để đáp ứng nhiệm vụ chi hỗ trợ bệnh nhân chuyển viện.
9. Định mức phân bổ chi an ninh -
quốc phòng:
STT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng
cộng
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Đô thị
|
48.098
|
25.422
|
12.460
|
10.216
|
2
|
Đồng bằng
|
34.265
|
18.114
|
8.873
|
7.278
|
3
|
Vùng sâu
|
38.620
|
20.417
|
10.009
|
8.193
|
4
|
Hải đảo
|
48.083
|
25.422
|
12.460
|
10.201
|
Ngoài ra được phân bổ thêm:
- Chế độ chi trợ cấp ngày công lao động
đối với lực lượng dân phố, dân phòng; dân quân ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp,
khu phố theo Quyết định 51,52/2009/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của UBND tỉnh.
- Đối với huyện Côn Đảo được tính
thêm: 2.067tr.đ để thực hiện nhiệm vụ đặc thù đối với vùng biên giới hải đảo đặc
biệt khó khăn.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
khoa học công nghệ:
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan căn cứ dự toán được Trung
ương giao hàng năm và nhiệm vụ cả giai đoạn 2011 - 2015 để phân bổ dự toán hàng
năm trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh quyết định.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế:
Định mức chi sự nghiệp kinh tế được
tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng các khoản chi thường xuyên nêu trên.
- Cấp tỉnh bằng: 23% tổng chi thường
xuyên theo các định mức nêu trên.
- Cấp huyện: tính theo tỷ lệ % trên
tổng chi thường xuyên nêu trên, cụ thể tỷ lệ như sau:
STT
|
Tên
đơn vị
|
Định
mức phân bổ
|
A
|
B
|
1
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
40%
|
2
|
TX Bà Rịa
|
30%
|
3
|
Tân Thành
|
20%
|
4
|
Long Điền
|
15%
|
5
|
Đất Đỏ
|
15%
|
6
|
Châu Đức
|
15%
|
7
|
Xuyên Mộc
|
15%
|
8
|
Côn Đảo
|
25%
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm cả
số chi sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Ngoài ra, Để thực hiện các
nhiệm vụ quan trọng về kiến thiết thị chính và giao thông đô thị, các đơn vị
còn được phân bổ thêm như sau:
+ Thành phố Vũng Tàu :
30 tỷ/năm.
+ Thị xã Bà Rịa
: 13,75 tỷ/năm.
+ Huyện Tân
Thành : 11,25 tỷ/năm.
12. Định mức phân bổ chi khác:
Được phân bổ theo tỷ lệ là: 1,5% tổng
các khoản chi thường xuyên theo các định mức nêu trên.
13. Đối với các huyện, thị có dân
số thấp, hoặc ở địa bàn khó khăn:
Đối với các huyện có dân số thấp (duới
100 nghìn dân) tỷ lệ phân bổ là: thị xã Bà Rịa: 4%, huyện Đất Đỏ là: 10%,
Huyện Côn Đảo là: 50%, tổng các khoản chi thường xuyên theo các định mức nêu
trên.
14. Chi trợ giá:
Dự toán chi trợ giá được xác định cụ
thể trên cơ sở mức chi trợ giá và đối tượng trợ giá.
15. Định mức chi thi đua khen thưởng:
Được xác định bằng 1% khoản chi thường
xuyên theo các định mức nêu trên.
16. Dự phòng Ngân sách:
Được xác định bằng 5% tổng chi ngân
sách của các cấp ngân sách./.