ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2010/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 20
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002; Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số
854/CT-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết
định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011; Thông tư số
90/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số
15d/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về định mức
phân bổ ngân sách địa phương năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại
Công văn số 3258/STC-NS ngày 20 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2011, năm đầu của thời kỳ ổn
định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để phân chia dự toán chi ngân sách địa phương giữa ngân sách tỉnh
với ngân sách các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế (gọi chung là cấp huyện);
xây dựng dự toán chi sự nghiệp và quản lý hành
chính cho các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể và các ngành cấp tỉnh. Định
mức phân bổ của ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức tiền
lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng và kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách
của Nhà nước đã ban hành đến 31/5/2010.
Điều 3. Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2011:
1. Đối với các lĩnh vực
chi sự nghiệp: kinh tế, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, văn hóa
thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình thuộc tỉnh quản lý, Giám đốc
các Sở có trách nhiệm ban hành hệ thống định mức phân bổ chi cụ thể để
áp dụng cho các đơn vị trực thuộc, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của
từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm công khai, minh bạch.
2.
Uỷ ban Nhân dân cấp huyện căn cứ vào khả năng tài chính - ngân sách và tình
hình thực tế ở địa phương, xây dựng định mức chi của ngân sách cấp mình làm căn
cứ phân bổ ngân sách cho các đơn vị dự toán trực thuộc và cấp xã cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011,
thay thế Quyết định số 2748/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh;
được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND các huyện, TX Hương Thủy và TP
Huế;
- Cổng thông tin điện tử; Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu: VT, TC(02).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
I.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN, LĨNH VỰC THUỘC TỈNH
QUẢN LÝ:
1. Định mức phân bổ
dự toán chi quản lý hành chính của các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước, đoàn thể
cấp tỉnh:
1.1. Phân bổ theo biên
chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chi quản lý hành chính
phân bổ theo quỹ lương và định mức chi hoạt động thường xuyên trên cơ sở biên
chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.1. Quỹ tiền lương
tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng (quy định tại Nghị định số
28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ) và các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế (tổng cộng BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương là 21%), phụ cấp hoạt động
cấp ủy, phụ cấp đại biểu HĐND, phụ cấp cán bộ của cơ quan Đảng, thanh tra, kiểm
tra … theo quy định hiện hành.
1.1.2. Phân bổ chi hoạt
động thường xuyên ngoài lương theo biên chế:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức năm 2011
(Triệu đồng/biên chế/năm)
|
|
|
Cấp tỉnh (tính
lũy tiến cho từng đơn vị)
|
|
|
1
|
Biên chế dưới 20 người
|
22,0
|
|
2
|
Từ biên chế 20 đến
40 người
|
21,0
|
|
3
|
Từ biên chế 41 người
trở lên
|
20,0
|
|
1.1.3. Nội dung định mức
chi quản lý hành chính ngoài lương:
Định mức phân bổ theo
biên chế đối với chi hành chính bao gồm:
- Các khoản chi hành
chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các đơn vị (đã bao gồm tiền thưởng
theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, hội nghị phí, văn phòng phẩm,
điện nước…);
- Các khoản chi nghiệp
vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn, đào tạo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật…)
- Các khoản mua sắm công
cụ, dụng cụ, kinh phí sữa chữa thường xuyên.
Định mức chi hành
chính không bao gồm:
- Các khoản chi phí
trang cấp và phụ cấp đặc thù của các ngành; kinh phí cho nhiệm vụ đặc thù phát
sinh thường xuyên khác; kinh phí mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn; sửa chữa
lớn, nâng cấp trụ sở theo các dự án đầu tư được cấp có thầm quyền phê duyệt.
1.2. Phân bổ thêm:
Phân bổ thêm ngoài định
mức trên cho một số cơ quan sau: Hoạt động của Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân tỉnh,
Ủy ban Nhân dân tỉnh và một số Sở có hoạt động đặc thù; chi thực hiện một số
nhiệm vụ đặc biệt được cấp có thẩm quyền giao, chi tổ chức đại hội theo nhiệm kỳ
của UBMTTQ, các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh, kinh phí thực hiện chế độ theo quy định
tại Quyết định 3115-QĐ/VPTW ngày 4/8/2009 của Văn phòng Ban chấp hành Trung
ương Đảng và quy định của Tỉnh ủy…
2. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp kinh tế, giáo dục-đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học
công nghệ, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình:
2.1. Thực hiện theo
quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2.2.
Đối với dự toán chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học thực hiện dựa trên các nhiệm
vụ trong kế hoạch hàng năm được Ủy ban Nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt.
2.3. Dự
toán chi các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định (từ năm 2012) đối với lĩnh vực
chi quản lý hành chính, sự nghiệp kinh tế, y tế, sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp
nghiên cứu khoa học được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ phù hợp với
khả năng cân đối ngân sách do Hội đồng Nhân dân tỉnh
quy định.
2.4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc tỉnh có trách
nhiệm ban hành hệ thống định mức phân bổ chi quản lý hành chính, sự nghiệp kinh
tế, y tế, sự nghiệp đào tạo cụ thể để áp dụng cho các đơn vị trực thuộc, bảo đảm
phân bổ khớp đúng về tổng mức, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của từng
đơn vị trực thuộc, bảo đảm công khai, minh bạch và theo đúng các quy định của
pháp luật.
3. Định mức chi hỗ
trợ an ninh quốc phòng:
Hỗ trợ kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh
đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 10/2004/NĐ-CP
ngày 07/1/2004 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý, sử dụng ngân sách và
tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng an
ninh; Nghị định số 119/2004/NĐ-CP ngày 11/5/2004 của Chính phủ về công tác quốc
phòng ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương; Luật
Dân quân tự vệ.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN, XÃ:
1. Định mức phân bổ
dự toán chi quản lý hành chính của các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước, đoàn thể:
1.1. Phân bổ theo biên
chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chi quản lý hành chính
phân bổ theo quỹ lương và định mức chi hoạt động thường xuyên trên cơ sở biên
chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.1. Quỹ tiền lương
tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng (quy định tại Nghị định số
28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính Phủ) và các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế (tổng cộng BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương là 21%), phụ cấp hoạt động
cấp ủy, phụ cấp đại biểu Hội đồng Nhân dân, phụ cấp cán bộ của cơ quan Đảng,
thanh tra, kiểm tra … theo quy định hiện hành; tiền lương cho cán bộ chuyên
trách, công chức cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của
Chính phủ.
1.1.2. Phân bổ chi hoạt
động thường xuyên ngoài lương theo biên chế:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức năm 2011
(Triệu đồng biên chế/năm)
|
|
|
I
|
Cấp huyện:
|
|
|
1
|
Các huyện đồng bằng,
thị xã Hương Thủy, thành phố Huế
|
19,5
|
|
2
|
Huyện Nam Đông
|
20,5
|
|
3
|
Huyện A Lưới
|
21,5
|
|
II
|
Cấp xã:
|
|
|
1
|
Cán bộ cấp xã và
công chức cấp xã
|
|
|
a
|
Vùng đồng bằng,
thành phố
|
9,50
|
|
b
|
Vùng miền núi, xã
bãi ngang
|
11,50
|
|
2
|
Người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã
|
2,0
|
|
1.1.3. Nội dung định mức
chi quản lý hành chính ngoài lương:
Định mức phân bổ theo
biên chế đối với chi hành chính bao gồm:
- Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các đơn vị (đã bao gồm tiền thưởng theo
chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, hội nghị phí, văn phòng phẩm, điện
nước…);
- Các khoản chi nghiệp
vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn, đào tạo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, kinh phí thực hiện
chế độ hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 84-QĐ/TW ngày 1/10/2003 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng …);
- Các khoản mua sắm
công cụ, dụng cụ, kinh phí sửa chữa thường xuyên.
Định mức chi hành
chính không bao gồm:
- Các khoản chi phí
trang cấp và phụ cấp đặc thù của các ngành; kinh phí cho nhiệm vụ đặc thù phát
sinh thường xuyên khác; kinh phí mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn; sửa chữa
lớn, nâng cấp trụ sở theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
kinh phí thực hiện chế độ theo quy định tại Quyết định 3115-QĐ/VPTW ngày
4/8/2009 của Văn phòng Ban chấp hành Trung ương Đảng và quy định của Tỉnh ủy …
1.2. Phân bổ thêm:
Phân bổ thêm ngoài định
mức trên cho một số cơ quan sau:
1.2.1. Hoạt động của
các cơ quan Đảng, Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
Nhân dân cấp huyện, xã; đại hội Ủy ban mặt trân Tổ quốc, các đoàn thể, … cấp
huyện, xã theo nhiệm kỳ; các hoạt động đặc thù phòng chống bão lụt và tìm kiếm
cứu nạn; kinh phí hoạt động hợp tác quốc tế của thành phố Huế;
- Cấp huyện: mức 1.000
– 1.900 triệu đồng/huyện/năm, riêng thành phố Huế mức 2.300 triệu đồng/năm.
- Cấp xã: mức 50 triệu
đồng/xã/năm.
1.2.2 Kinh phí hoạt động
của Ban thanh tra Nhân dân xã: 2 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp giáo dục:
2.1. Phân bổ theo quỹ
lương:
Chi sự nghiệp giáo dục
thuộc huyện quản lý được đảm bảo cơ cấu quỹ lương (lương ngạch bậc, các khoản
phụ cấp theo chế độ hiện hành, các khoản đóng góp BHXH, BHYT, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn) của cán bộ biên chế là 82% và chi phục vụ các hoạt
động dạy và học 18% (chưa kể chi từ nguồn thu học phí); Riêng chi sự nghiệp
giáo dục thuộc các huyện miền núi Nam Đông và huyện A Lưới được đảm bảo cơ cấu quỹ
lương là 80% và chi phục vụ các hoạt động dạy và học là 20%.
Định mức trên đã gồm:
kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy và học, sửa chữa thường xuyên
trường, lớp; kinh phí khen thưởng của UBND tỉnh cho tập thể và cá nhân
ngành giáo dục thuộc huyện quản lý; kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ,
giáo viên do huyện tổ chức.
Định mức trên chưa gồm:
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng giáo viên toàn ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo trực
tiếp tổ chức; thay sách giáo khoa và thiết bị thuộc chương trình cải cách giáo
dục; tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp học từ nguồn chương trình mục tiêu
quốc gia và mục tiêu khác.
2.2. Phân bổ thêm:
Hỗ trợ mức lương tối
thiểu theo qui định của Chính phủ và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế đối với giáo viên mầm non, nhà trẻ (không thuộc biên chế nhà nước) ở
các trường mầm non bán công do xã quản lý.
3. Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp đào tạo:
3.1. Huyện vùng đồng bằng,
thành phố, thị xã: mức 1 triệu đồng/cán bộ huyện/năm; các huyện Nam Đông, A Lưới:mức
1,2 triệu đồng/cán bộ huyện/năm;
3.2. Cấp xã: mức 1 triệu
đồng/cán bộ xã/năm.
Định mức trên không gồm:
Kinh phí đào tạo các lớp
trung và cao cấp chính trị, quản lý hành chính nhà nước cho cán bộ huyện, xã …
trong kế hoạch đào tạo của tỉnh; kinh phí hoạt động đào tạo nghề nông thôn.
4. Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp y tế xã:
Định mức chi sự nghiệp y tế xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
Kinh phí định mức trên
chủ yếu hỗ trợ cho các hoạt động phối hợp về công tác truyền thông, tuyên truyền
của xã, riêng kinh phí chi lương và hoạt động thường xuyên của trạm y tế xã do
ngành y tế đảm bảo.
5. Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
5.1. Kinh phí họat động
sự nghiệp văn hóa thông tin:
- Các huyện, thị xã
Hương Thủy: 350-500 triệu đồng/huyện/năm;
- Thành phố Huế: 1.200
triệu đồng/năm.
- Cấp xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
5.2. Kinh phí hoạt động
của Ban vận động xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư:
- Xã thuộc huyện Nam
Đông, A Lưới: 1,6 triệu đồng/ban/năm
- Xã thuộc các huyện
còn lại: 1,2 triệu đồng/ban/năm
Định mức phân bổ trên
chưa bao gồm kinh phí cho các hoạt động văn hóa đặc thù, hoạt động về bảo tồn,
bảo tàng vật thể, phi vật thể; các hoạt động văn hóa dân gian; đội thông tin
lưu động của các huyện miền núi, …được xem xét hỗ trợ riêng theo quy mô, tính
chất đặc thù về hoạt động văn hóa của từng huyện;
6. Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp phát thanh:
6.1. Đài truyền thanh
các huyện, thị xã Hương Thủy: 80-130 triệu đồng/năm; Đài truyền thanh thành phố
Huế 270 triệu đồng/năm; Đài phát sóng cho vùng lõm: 170 triệu đồng/năm.
6.2. Đài truyền thanh
xã: 12 triệu đồng/xã/năm
7. Định mức phân bổ
dự toán chi các sự nghiệp thể dục thể thao:
7.1. Cấp huyện:
100-200 triệu đồng/huyện/năm.
7.2. Cấp xã: định mức
chi bình quân 10 triệu đồng/xã/năm.
Việc phân bổ cụ thể
kinh phí sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao
tại các điểm nêu trên chủ yếu căn cứ vào tiêu chí dân số của các địa phương.
8. Định mức phân bổ
dự toán chi đảm bảo xã hội:
8.1. Định mức chi đảm
bảo xã hội cấp huyện:
8.1.1. Phân bổ theo số
đối tượng chính sách: trợ cấp cho các đối tượng xã hội: người cao tuổi, trẻ em
mồ côi, trẻ bị bỏ rơi… theo qui định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010
của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng xã hội.
8.1.2. Kinh phí họat động
cứu trợ xã hội: 240-350 triệu đồng/huyện/năm; riêng thành phố Huế 900 triệu đồng/năm.
Định mức trên đã bao gồm:
- Hỗ trợ cộng đồng dân
cư khắc phục lũ lụt, thiên tai, phòng cháy, chữa cháy, cứu trợ xã hội, …
- Duy tu, sửa chữa
nghĩa trang Liệt sĩ các huyện và các hoạt động về đền ơn đáp nghĩa theo quy định
của pháp luật.
Định mức trên chưa bao
gồm chi hỗ trợ cơ sở vật chất cho các Trung tâm bảo trợ trẻ em tàn tật, trẻ em
khuyết tật, trẻ mồ côi; các đội làm công tác tập trung trẻ em và các đối tượng
lang thang cơ nhỡ; chi hỗ trợ thiên tai lũ lụt lớn vượt quá khả năng cân đối
ngân sách huyện.
8.1.3. Chi động viên,
thăm hỏi, chúc tết… nhân ngày thương binh, liệt sỹ, lễ, tết đối với các gia
đình và đối tượng chính sách trên địa bàn các huyện, thị xã Hương Thủy, thành
phố Huế: 240.000 đồng/đối tượng/năm .
8.2. Định mức chi đảm
bảo xã hội của cấp xã:
8.2.1. Chi cho cán bộ
hưu trí xã hưởng trợ cấp hàng tháng;
8.2.2. Kinh phí họat động
cứu trợ xã hội:
- Huyện có bình quân
dân số trên 7.000 dân/xã: 22 triệu đồng/xã/năm.
- Huyện có bình quân
dân số dưới 7.000 dân/xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
9. Định mức hỗ trợ
chi quốc phòng, an ninh:
9.1. Chi hoạt động quốc
phòng - an ninh: từ 400-600 triệu đồng/huyện/năm, riêng thành phố Huế 1.000 triệu
đồng/năm
9.2. Chi quốc phòng -
an ninh xã (mức chi tiêu chưa gồm chi từ Quỹ quốc phòng an ninh):
- Xã biên giới: 49 triệu
đồng/xã/năm;
- Các xã thuộc huyện
Nam Đông, A Lưới 43 triệu đồng/xã/năm (trừ xã biên giới);
- Các xã còn lại: 40
triệu đồng/xã/năm.
10. Chi thường
xuyên khác:
Tính tỉ lệ từ 0,3-0,5
% trên tổng chi các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức từ mục
1-9 (không bao gồm các khoản chi được phân bổ thêm, chi đặc thù).
11. Chi sự nghiệp
kinh tế:
Các nhiệm vụ chi sự
nghiệp kinh tế như sự nghiệp giao thông, nông lâm thủy lợi, địa chính, thủy sản,
kiến thiết thị chính, khoa học công nghệ, các hoạt động phòng chống dịch bệnh,
sự nghiệp bảo vệ môi trường…(kể cả kinh phí khuyến nông, khuyến công, phòng chống
hạn mặn, ngập úng, vớt bèo trên các sông, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải,
trồng chăm sóc cây xanh, điện chiếu sáng,....) phân bổ căn cứ vào khả năng ngân
sách hàng năm và các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp như diện tích đất nông nghiệp,
lâm nghiệp; giá trị sản xuất công nghiệp, số km đường giao thông, số km đê do địa
phương quản lý, điều kiện kinh tế - xã hội …của các địa phương.
12. Dự phòng:
Bố trí dự phòng từ 2%
đến 3% tổng số chi ngân sách của các địa phương để chi phòng chống, khắc phục hậu
quả thiên tai, hỏa hoạn, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh, dự trữ
lương thực phòng chống bão lụt, thiên tai và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh
ngoài dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.