Quyết định 4786/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh mục và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ các dự án phát triển ngành nghề nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 4786/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/12/2019
Ngày có hiệu lực 23/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Trần Châu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4786/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 23 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 52/2019/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025;

Căn cứ Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 05/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 3787/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ các dự án phát triển ngành nghề nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 376/TTr-SNN ngày 19/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ các dự án phát triển ngành nghề nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:

TT

Danh mục

Kế hoạch vốn theo QĐ số 3787/QĐ-UBND ngày 21/10/2019

Điều chỉnh (tăng (+)/ giảm(-)

Kế hoạch vốn sau điều chỉnh

1

Dự án hỗ trợ máy móc, thiết bị tự động trong sản xuất dầu lạc cho đơn vị: Hộ kinh doanh Bến Đá; địa điểm thực hiện: thôn Bình Đê, xã Hoài Châu Bắc, huyện Hoài Nhơn.

120

+50

170

2

Dự án hỗ trợ máy phay gỗ CNC 4D, máy tiện gỗ CNC 4D trong sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ từ gỗ cho đơn vị: Cơ sở sản xuất Trường Thịnh trực tiếp đối ứng, tiếp nhận máy; địa điểm thực hiện:

Làng nghề tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu, thôn Bắc Nhạn Tháp, xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn.

310

0

310

3

Dự án hỗ trợ máy xay xát gạo (Dự án sản xuất lúa gạo an toàn) cho Hợp tác xã nông nghiệp Hoài Châu Bắc; địa điểm thực hiện: thôn Quy Thuận, xã Hoài Châu Bắc, huyện Hoài Nhơn

50

-50

0

4

Chi phí quản lý, triển khai các dự án nêu trên (Chi cục Phát triển nông thôn):

20

0

20

Tổng cộng

500

0

500

 (Có phụ lục điều chỉnh danh mục và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ các dự án phát triển ngành nghề nông thôn năm 2019 kèm theo)

Nguồn kinh phí: Đã giao dự toán cho Sở Nông nghiệp và PTNT tại Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 05/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3787/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Hoài Nhơn, Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn; Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh Trần Châu;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, K10, K19

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Châu

 

PHỤ LỤC:

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày    /12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Đối tượng hỗ trợ

Địa điểm thực hiện

Cơ quan phối hợp thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

Thuyết minh sự cần thiết phải hỗ trợ

Ghi chú

Tổng kinh phí

Kế hoạch vốn NSNN hỗ trợ

Vốn đối ứng của cơ sở

I

Danh mục hỗ trợ các dự án phát triển ngành nghề nông thôn

1.070

480

590

 

 

1

Dự án Hỗ trợ máy móc, thiết bị tự động trong sản xuất dầu lạc

Hộ kinh doanh Bến Đá

Thôn Bình Đê, xã Hoài Châu Bắc, huyện Hoài Nhơn

Chi cục Phát triển nông thôn; Phòng Kinh tế huyện Hoài Nhơn; UBND xã và Hộ kinh doanh Bến Đá.

430

170

260

- Hệ thống máy hiện đại, độ tự động hóa cao, giảm thời gian, tăng năng suất, giá trị sản phẩm và mang lại hiệu quả kinh tế vượt trội so với hệ thống sản xuất truyền thống.

- Cơ sở không có đủ vốn để mua sắm máy móc thiết bị nên cần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

 

2

Dự án hỗ trợ máy phay gỗ CNC 4D, máy tiện gỗ CNC 4D trong sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ từ gỗ

Cơ sở sản xuất Trường Thịnh trực tiếp đối ứng, tiếp nhận máy

Làng nghề tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu, thôn Bắc Nhạn Tháp, xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn

Chi cục Phát triển nông thôn; Phòng Kinh tế thị xã An Nhơn; Cơ sở sản xuất Trường Thịnh

640

310

330

- Nguồn vốn của cơ sở còn hạn chế, không đủ để tự đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị.

- Do đó, cần sự hỗ trợ của nhà nước nhằm mục đích tăng năng suất, chất lượng sản phẩm; giảm chi phí lao động; sản xuất sản phẩm hàng loạt, đồng đều, nhiều mẫu mã, chi phí giảm nên giá thành sản phẩm cạnh tranh đáp ứng nhu cầu khách hàng đặc biệt là khách du lịch, giúp cơ sở mở rộng quy mô sản xuất.

 

3

Dự án hỗ trợ máy xay xát gạo (Dự án sản xuất lúa gạo an toàn)

HTX nông nghiệp Hoài Châu Bắc

Thôn Quy Thuận, xã Hoài Châu Bắc, huyện Hoài Nhơn

Chi cục Phát triển nông thôn; Phòng Kinh tế huyện Hoài Nhơn; UBND xã và HTX nông nghiệp Hoài Châu Bắc

0

0

0

 

HTX nông nghiệp Hoài Châu Bắc và đề xuất của Phòng Kinh tế huyện Hoài NHơn tại Công văn số 405/PKT-CN ngày 08/11/2019 đề nghị chuyển Dự án hỗ trợ máy xay xát gạo sang năm 2020 xem xét hỗ trợ. Bởi vì, HTX NN Hoài Châu Bắc chưa đủ điều kiện triển khai thực hiện dự án trong năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi phí quản, lý triển các khai dự án

20

20

 

 

 

 

Chi phí quản lý, triển khai các dự án nêu trên (Chi cục Phát triển nông thôn)

20

20

 

 

 

TỔNG CỘNG

1.090

500

590