ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4159/2011/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Nghị định số
60/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết
số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp
thứ 4 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về xây dựng nông thôn mới tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của
Trưởng Ban Xây dựng Nông thôn mới tại Tờ trình số 579/TTr-BXDNTM-KH ngày
06/12/2011; Báo cáo thẩm định số 205/BC-STP ngày 06/12/2011 của Sở Tư pháp Quảng
Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ
đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2012-2015.
Điều 2. Các
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách quy định
tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để phân bổ kế hoạch vốn đầu tư cho các huyện,
thị xã, thành phố thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có
hiệu lực, kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2012 đến năm 2015.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4159/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
các tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách tỉnh
cho Chương trình Xây dựng nông thôn mới hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố
giai đoạn 2012-2015.
2. Đối tượng áp dụng
UBND cấp huyện, cấp
xã thực hiện Chương trình Xây dựng Nông thôn mới.
Điều 2. Tiêu
chí phân bổ, gồm 4 nhóm tiêu chí sau:
1. Tiêu chí triển
khai đồng loạt tất cả các xã thực hiện chương trình.
2. Tiêu chí hỗ trợ
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Tiêu chí hỗ trợ
các xã về đích sớm theo Kế hoạch Chương trình xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2011-2015.
4. Tiêu chí khuyến
khích hỗ trợ các xã triển khai thực hiện tốt Chương trình.
Điều 3. Xác
định số điểm cụ thể của từng tiêu chí như sau:
1. Số điểm từng
tiêu chí xác định cho mỗi xã.
1.1. Tiêu chí triển
khai đồng loại Chương trình (điểm cơ bản, chia đều cho tất cả các xã thực hiện
chương trình): Là 70 điểm/xã.
1.2. Tiêu chí hỗ
trợ các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn:
- Các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (thuộc Chương trình 135) và các xã đặc
biệt khó khăn thuộc Chương trình Bãi Ngang: Cộng thêm mỗi xã 70 điểm.
- Các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn (được quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục các đơn vị hành
chính cấp xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn): Cộng thêm mỗi xã 50 điểm.
Các xã trùng các
tiêu chí nêu trên (cả đặc biệt khó khăn, bãi ngang và khó khăn) chỉ được hưởng
điểm ở mục hỗ trợ cao nhất.
1.3. Tiêu chí hỗ
trợ các xã về đích sớm: Trên cơ sở Kế hoạch được duyệt tiến độ triển khai
Chương trình Nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2012-2015, tiêu chí hỗ trợ như
sau:
- Các xã về đích
vào lộ trình năm sau: Mỗi xã được cộng thêm 90 điểm.
- Các xã về đích
vào lộ trình 2 năm sau: Mỗi xã được cộng thêm 70 điểm.
- Các xã về đích
vào lộ trình 3 năm sau: Mỗi xã được cộng thêm 50 điểm.
- Các xã về đích
vào lộ trình 4 năm sau: Mỗi xã được cộng thêm 30 điểm.
1.4. Tiêu chí về hỗ
trợ các xã triển khai thực hiện tốt Chương trình.
- Trên cơ sở đánh
giá kết quả thực hiện của năm trước, mỗi xã hoàn thành thêm 1 chỉ tiêu thuộc
nhóm tiêu chí I, II (thuộc Bộ Tiêu chí Quốc gia về Xây dựng nông thôn mới) được
cộng thêm 10 điểm.
- Trên cơ sở đánh
giá kết quả thực hiện của năm trước, mỗi xã hoàn thành thêm 1 chỉ tiêu thuộc
nhóm tiêu chí III, IV, V (thuộc Bộ Tiêu chí Quốc gia về Xây dựng nông thôn mới)
được cộng thêm 20 điểm.
- Trên cơ sở kết
quả huy động các nguồn lực ngoài ngân sách cho việc đầu tư các công trình kết cấu
hạ tầng kỹ thuật thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn mới sau khi chuyển đổi
giá trị tương đương bằng tiền, cứ 100 triệu đồng huy động được cộng thêm 1 điểm
cho xã huy động được nguồn lực (lấy kết quả thực hiện của năm trước để xác định).
2. Số điểm phân bổ
tính cho từng xã được xác định như sau:
Tổng
số điểm phân bổ vốn đầu tư cho mỗi xã
|
=
|
Điểm
hỗ trợ triển khai đồng loạt
|
+
|
Điểm
hỗ trợ xã có điều kiện KTXH theo mức độ khó khăn
|
+
|
Điểm
hỗ trợ các xã về đích sớm theo kế hoạch
|
+
|
Điểm
hỗ trợ các xã thực hiện tốt Chương trình
|
Riêng đối với các
xã thuộc lộ trình đã đạt chuẩn nông thôn mới (được hưởng điểm ưu tiên của tiêu
chí xã về đích sớm vào năm sau), những năm phân bổ Kế hoạch sau (dù đạt chuẩn hay
chưa đạt chuẩn), chỉ hỗ trợ 50 điểm để duy trì đạt chuẩn và hoàn thiện các tiêu
chí (không được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác).
3. Xác định số điểm
phân bổ cho cấp huyện:
Số điểm phân bổ
cho 01 huyện = Tổng số điểm phân bổ cho các xã thuộc huyện
Điều 4. Xác định
mức vốn đầu tư phân bổ hỗ trợ.
1. Xác định số vốn
cho 01 điểm phân bổ.
Tổng số điểm toàn
tỉnh = Tổng số điểm của các huyện
Số vốn định mức
tính cho 1 điểm phân bổ được tính như sau:
Số
vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ
|
=
|
Tổng
nguồn vốn dành cho Chương trình
|
Tổng
số điểm toàn tỉnh
|
2. Ngân sách cân đối
cho từng địa phương.
Tổng
số vốn cân đối cho từng xã
|
=
|
Số
vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ
|
x
|
Số
điểm phân bổ vốn đầu tư của từng xã
|
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ban Xây dựng nông
thôn mới.
- Hàng năm đề xuất
với Ủy ban nhân dân tỉnh chấm điểm và phương án phân bổ nguồn vốn hỗ trợ thuộc
Chương trình cho từng địa phương trên cơ sở tổng nguồn vốn dành cho Chương
trình. Xác định mục tiêu thực hiện làm cơ sở giao cấu nguồn vốn hỗ trợ kèm theo
chỉ tiêu cho từng địa phương.
- Hướng dẫn các địa
phương phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ.
- Theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các địa
phương và đề xuất điều hòa nguồn hỗ trợ nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, kế
hoạch được phê duyệt.
2. Sở Tài chính và
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phân bổ nguồn lực
cho Chương trình Xây dựng nông thôn mới trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của
tỉnh.
- Phối hợp với Ban
Xây dựng Nông thôn mới hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho Chương
trình xây dựng nông thôn mới.
3. Các Sở, ban,
ngành: Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các địa
phương sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ đúng mục tiêu Chương trình xây dựng nông
thôn mới.
4. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thuộc Chương trình Xây dựng Nông thôn mới: Trên cơ
sở nguồn vốn được phân bổ cho địa phương, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết,
phân bổ nguồn lực đảm bảo thực hiện các mục tiêu, lộ trình được giao.
Trong quá trình thực
hiện quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ảnh kịp thời về Ban
Xây dựng Nông thôn mới để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
TỔNG HỢP TIÊU CHÍ
TÍNH ĐIỂM
PHÂN BỔ NGUỒN LỰC HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU
NGÂN SÁCH TỈNH CHO CẤP HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 4159/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT
|
Nội
dung
|
Tiêu
chí, phương pháp tính điểm
|
Điểm
tối đa/1 xã
|
Ghi
chú
|
I
|
Điểm cơ bản
|
Chia đều các xã thuộc Chương
trình XDNTM
|
70
|
|
II
|
Hỗ trợ các xã có điều kiện
KTXH khó khăn
|
|
70
|
|
1
|
Hỗ trợ xã đặc biệt khó khăn
|
Mỗi xã cộng thêm 70 điểm
|
70
|
24
xã
|
2
|
Hỗ trợ xã đặc biệt khó khăn ở Bãi
Ngang
|
Mỗi xã cộng thêm 70 điểm
|
70
|
4
xã
|
3
|
Điểm hỗ trợ xã khó khăn
|
Mỗi xã cộng thêm 50 điểm
|
50
|
22
xã
|
III
|
Ưu tiên các xã về đích sớm(*)
|
|
90
|
|
1
|
Xã về đích năm sau theo Kế hoạch
được duyệt
|
Mỗi xã được cộng thêm 90 điểm
|
90
|
Năm
2012 6 xã, 2013 22 xã, 2014 28 xã, 2015 26 xã
|
2
|
Xã về đích 2 năm sau theo Kế hoạch
được duyệt
|
Mỗi xã được cộng thêm 70 điểm
|
70
|
3
|
Xã về đích 3 năm sau theo Kế hoạch
được duyệt
|
Mỗi xã được cộng thêm 50 điểm
|
50
|
4
|
Xã về đích 4 năm sau theo Kế hoạch
được duyệt
|
Mỗi xã được cộng thêm 30 điểm
|
30
|
IV
|
Ưu tiên các xã thực hiện tốt
Chương trình
|
|
|
|
1
|
Các xã hoàn thành thêm 1 chỉ
tiêu thuộc nhóm I, II (tổng có 19 chỉ tiêu)
|
Mỗi chỉ tiêu hoàn thành mới được
10 điểm
|
10
|
Được
đánh giá vào T10 hàng năm
|
2
|
Các xã hoàn thành thêm 1 chỉ
tiêu ít cần tiền (thuộc nhóm III, IV, V tổng có 20 chỉ tiêu)
|
Mỗi chỉ tiêu hoàn thành mới được
20 điểm
|
20
|
Được
đánh giá vào T10 hàng năm
|
3
|
Huy động sức đóng góp các nguồn lực
nhân dân, doanh nghiệp tham gia đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Được xác định trên cơ sở hồ sơ từng
công trình, tính ra giá trị tương đương 1 tỷ đồng thưởng 10 điểm cho xã huy động
được
|
10
|
Tính
theo đơn giá nhà nước quy định; chia nhỏ điểm đến 100 triệu đồng
|
(*) Ghi chú:
Các xã theo lộ trình Kế hoạch về đích hàng năm nếu không đạt theo lộ trình, hoặc
đã về đích chỉ được hỗ trợ 50 điểm để duy trì chuẩn và hoàn thiện chỉ tiêu.