ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
476/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 14 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Căn cứ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tại Tờ trình số 62/TTr-SVHTTDL ngày 10/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa cơ sở áp dụng chung tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 01/9/2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều
2;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ55);
- Lưu: VT. Tr 35/3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
(Công bố kèm theo Quyết định
số: 476/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung.
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định
|
01
|
T-CMU-288110-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke.
|
Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cấp giấy phép
kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện vào giờ hành chính
các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ
và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng
thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke theo Mẫu
3;
+ Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đem
theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền,được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Văn hóa và Thông tin.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000/phòng.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản
1 Điều này):
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm
2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh
viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính
Nhà nước từ 200m trở lên;
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2
trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ;
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên
ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng;
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt
thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền;
- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương
đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;
- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không
vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
- Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công
cộng;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
....
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh
(viết bằng chữ in hoa)..............................................................................................................
- Địa chỉ:................................................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……….. ngày cấp ………….. nơi cấp........................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh
doanh:...............................................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu
có):.............................................................................................
- Số lượng phòng
karaoke:.....................................................................................................
- Diện tích cụ thể từng
phòng:.................................................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|