ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1240/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
19 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
CƠ SỞ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 229/TTr-SYT ngày 07 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Văn hóa
cơ sở áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau và bãi bỏ 02 thủ
tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết
định số 651/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 (có danh mục, nội dung cụ thể
của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO, DU LỊCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1240/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn
hóa”, “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa”
|
2
|
Công nhận “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa” và tương đương
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ, hủy bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
T-CMU- 286289-TT
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”
|
Hướng dẫn
3337/HD-BVHTTDL-TLĐ ngày 10/8/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn triển khai, thực hiện một
số nội dung của Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ
tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
2
|
T-CMU-286290-TT
|
Công nhận “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa” và tương đương
|
Quyết định số
45/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc Ban
hành Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các
danh hiệu trong Phong trào “TDĐKXDĐSVH” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1: Công nhận lần
đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa”
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1.
- Chủ tịch Công đoàn cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện theo dõi, tổng hợp;
- Phòng Văn hóa và Thông tin
cấp huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện. Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ,
tết). Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra: Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
Bước 2.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Bước 3.
Phòng Văn hóa và Thông tin
cấp huyện phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên
bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định công nhận
“Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo thành tích 02 năm
xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan;
+ Công văn đề nghị của Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan
Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
8. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: Đạt
các tiêu chuẩn dưới đây và các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (nếu có);
+ Đối với cơ quan,
đơn vị:
1. Hoàn thành tốt nhiệm
vụ:
a) Có phong trào thi đua
thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công
tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ
quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”;
b) 80% trở lên cán bộ, công
chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và
đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng các
hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải tiến
quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống văn
minh, môi trường văn hóa công sở:
a) 90% trở lên cán bộ, công
chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực
hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không có cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng
trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi
mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị
nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội
bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Không có cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu,
bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp,
an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
3. Gương mẫu chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm
pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh
trật tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách
hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân
sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham
nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
+ Đối với doanh
nghiệp:
1. Hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của
doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến
quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí
gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
d) 80% trở lên công nhân
thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao
động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn
minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động hài
hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt
nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy
nổ;
c) 80% trở lên người sử dụng
lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ
nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại;
đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về
bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo
quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá tại
doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc.
3. Nâng cao đời sống vật
chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
a) 100% công nhân lao động
được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công
nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công
nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Đảm bảo cơ sở vật chất
hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân
lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% người sử dụng lao
động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực
có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế
độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp
luật;
d) Sản xuất, kinh doanh,
cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện 2: Thời
gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai
(02) năm trở lên (công nhận lần đầu).
- Điều kiện 3: Thời
gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu
năm.
10. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
- Hướng dẫn
3337/HD-BVHTTDL-TLĐ ngày 10/8/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn triển khai, thực hiện một số nội
dung của Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”.
Thủ tục 2: Công nhận
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
1. Trình tự thực hiện:
- Khu dân cư đăng ký xây
dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt
trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng ấp (Khóm và tương đương) họp khu
dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị
công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa- Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ
quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên
bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin
phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định công nhận, công nhận lại và
cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây
dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận
lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo
Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ấp, khóm và tương đương (đơn vị trực tiếp dưới cấp xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
8. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định
và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận
động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình
quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân
chung);
b) Có phong trào xóa nhà
tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt động hiệu
quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề
truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có việc làm,
thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
đ) Có 80% trở lên hộ gia
đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa tinh
thần lành mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao
thôn (làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Duy trì phong trào văn
hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa,
thể thao ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ gia
đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc
tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc
hại;
đ) Có 80% trở lên hộ
gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia
đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi
đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong
trào “khuyến học” khuyến tài”;
g) Không có hành vi gây lây
truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ
em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám
định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác
dân số kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn
kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn
hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch
đẹp:
a) Có tổ vệ sinh thường
xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3
công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình
quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
c) Nhà ở khu dân cư, các
công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên tuyên
truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái;
vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các
ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.
4. Chấp hành tốt đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ gia
đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có
hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh
kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc
ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều
kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan
Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng,
chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động
có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các
chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước
nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng
có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt
động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn,
người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin
và những người bất hạnh.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng
khu dân cư văn hóa từ 02 năm trở lên (công nhận lần đầu); 03 năm trở lên (công
nhận lại).
9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
- Quyết định số
45/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc Ban
hành Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các
danh hiệu trong Phong trào “TDĐKXDĐSVH” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.