Quyết định 4721/QĐ-UBND về bổ sung Danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2018

Số hiệu 4721/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/10/2018
Ngày có hiệu lực 23/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Thanh Liêm
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4721/-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - BNội vụ - B Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương - Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 7166/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 25687/TTr-SLĐTBXH-GDNN ngày 26 tháng 9 năm 2018 về việc ban hành bổ sung Danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục bổ sung Danh mục các nghề đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành phố H Chí Minh năm 2018.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Nông dân thành phố, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố, Bí thư Thành đoàn thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện được giao nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3
- TT
UB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Phòng KT, VX;
- Lưu: VT, (KT/H.A) MH

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
THƯỜNG TRỰC





Lê Thanh Liêm

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC B SUNG CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2018
(Ban hành kèm Quyết định số 4721/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên ngh

Thời gian đào tạo (số giờ)

Mức học phí (đồng/người/khóa học)

Ghi chú

 

1

2

3

4

A. TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

I

NGHỀ NÔNG NGHIỆP

1

Nghề trng rau sạch, nm

250

2.100.000

 

II

NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP

1

Cắt tóc nam

348

4.400.000

 

2

Kỹ thuật làm móng và trang trí móng

404

6.000.000

 

3

Chải bới tóc

304

3.000.000

 

4

Kỹ thuật viên cấp dưỡng

309

3.000.000

 

5

Cắt gọt kim loại

310

4.400.000

 

6

May gia đình

463

3.850.000

 

7

Cắt may dân dụng

624

1.650.000

 

8

Kỹ thuật sửa chữa xe gắn máy

264

1.600.000

 

9

Kỹ thuật trang điểm

216

5.000.000

 

10

Kỹ thuật trang trí móng

204

2.200.000

 

11

Kỹ thuật sửa chữa máy may

342

1.800.000

 

12

Kỹ thuật sửa chữa máy tính xách tay

212

3.000.000

 

B. ĐÀO TẠO NGHDƯỚI 3 THÁNG

I

NGHỀ NÔNG NGHIỆP

1

Trồng hoa ứng dụng công nghệ cao

120

3.486.750

 

2

Trồng rau, quả ứng dụng công nghệ cao

120

3.500.000

 

3

Nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao

120

5.058.400

 

4

Chế biến hải sản khô

150

2.000.000

 

5

Chế biến nước mắm

150

2.000.000

 

6

Kỹ thuật bón phân cho cây trồng

100

5.030.000

 

II

NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP

1

Đin dân dụng

205

2.000.000

 

2

Sửa chữa Máy may bằng, trụ, zigzag

200

2.700.000

 

3

Kỹ thuật kết cườm

208

2.000.000

 

4

Kỹ thuật uốn setting và uốn lnh

100

2.000.000

 

5

Cắt tóc nam căn bản

144

2.000.000

 

6

Kỹ thuật đắp móng

120

2.500.000

 

7

Chải bới tóc cô dâu

160

2.000.000

 

8

May giày công nghiệp

100

2.000.000

 

9

May giày

100

2000 000

 

10

Sửa chữa, bảo dưỡng động cơ điện

112

1.900.000

 

11

Chăm sóc móng

292

1.920.000

 

12

May dân dụng

214

2.000.000

 

13

Thiết kế mẫu quảng cáo

174

1.950.000

 

- Tổng số nghề: 32 nghề, gồm: 07 nghề nông nghiệp, 25 nghề phi nông nghiệp. Trong đó:

- Trình độ sơ cấp: 13 nghề, gồm: 01 nghề nông nghiệp, 12 nghề phi nông nghiệp.

- Đào tạo nghề dưới 3 tháng: 19 nghề, gm: 06 nghề nông nghiệp, 13 nghề phi nông nghiệp.