Quyết định 800/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022
Số hiệu | 800/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Nguyễn Lưu Trung |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 800/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 25 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 535/NQ-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 631/TTr- LĐTBXH ngày 09/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022.
(Kèm theo Phụ lục danh mục nghề đào tạo)
Thời gian đào tạo được tính theo giờ thực học, tùy theo điều kiện thực tế của từng ngành, nghề các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thể bố trí thời gian học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định (phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh mục một số nghề phát sinh ngoài các nghề đã có trong danh mục hoặc các nghề đã có trong danh mục nhưng thời gian đào tạo khác nhau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện thành phố và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH; LAO ĐỘNG
ĐANG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG, NĂM
2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Nghề đào tạo |
Thời gian thực học (giờ) |
|
||
01 |
Kỹ thuật (KT) vườn ao chuồng |
100 |
02 |
KT trồng rau mầm |
100 |
03 |
KT trồng rau hữu cơ |
100 |
04 |
KT trồng mía |
100 |
05 |
KT trồng củ cải |
100 |
06 |
KT trồng ấu |
100 |
07 |
KT trồng bắp (ngô) |
100 |
08 |
KT trồng cà chua |
100 |
09 |
KT nuôi lươn, ếch |
100 |
10 |
KT chăn nuôi heo |
100 |
11 |
KT nuôi cá thát lát cườm |
100 |
12 |
KT trồng, chăm sóc, thu hoạch hồ tiêu |
100 |
13 |
KT trồng rau an toàn |
100 |
14 |
KT trồng rau sạch Vietgap |
100 |
15 |
KT trồng khóm |
100 |
16 |
KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo |
100 |
17 |
KT nuôi cá bóng mú lồng bè |
100 |
18 |
KT vỗ béo bò |
100 |
19 |
KT truyền giống bò, heo |
100 |
20 |
KT nuôi heo nái sinh sản |
100 |
21 |
KT nuôi tôm quảng canh |
100 |
22 |
KT cơ bản nuôi tôm công nghiệp |
120 |
23 |
KT sản xuất giống của biển |
120 |
24 |
KT chăn nuôi gia cầm |
150 |
25 |
KT trồng lúa chất hữu cơ |
188 |
26 |
KT nhân giống lúa |
188 |
27 |
KT trồng dưa leo |
188 |
28 |
KT trồng lan - bon sai |
188 |
29 |
KT chăn nuôi heo trên đệm lót sinh học |
188 |
30 |
KT ương vèo tôm, của giống |
188 |
31 |
KT nuôi vẹm xanh |
188 |
32 |
KT nuôi tôm - của - lúa |
188 |
33 |
KT nuôi cá thát lát cườm |
188 |
34 |
KT chăn nuôi bò |
188 |
35 |
KT trồng nấm rơm, nấm bào ngư, linh chi |
188 |
36 |
KT trồng lúa chất lượng cao |
188 |
37 |
KT trồng cây ăn quả |
188 |
38 |
KT trồng hoa kiểng |
188 |
39 |
KT trồng dưa hấu |
188 |
40 |
KT chế biến thủy sản |
188 |
41 |
KT chăn nuôi gà và phương pháp phòng trị bệnh |
188 |
42 |
KT chăn nuôi heo và phương pháp phòng trị bệnh |
188 |
43 |
KT nuôi tôm lúa |
188 |
44 |
KT nuôi cá bóng tượng |
188 |
45 |
KT nuôi tôm càng xanh |
188 |
46 |
KT nuôi cá chẽm |
188 |
47 |
KT nuôi lươn, ếch |
188 |
48 |
KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, cá rô đầu vuông |
188 |
49 |
KT kỹ thuật nuôi rắn |
188 |
50 |
KT nuôi của biển |
188 |
51 |
KT nuôi tôm sú |
188 |
52 |
KT nuôi cá đối, cá dìa xen canh tôm |
188 |
53 |
KT nuôi cá lồng bè trên biển |
188 |
54 |
KT nuôi tôm thẻ chân trắng |
188 |
55 |
KT nuôi cá thát lát |
188 |
56 |
KT nuôi cá trê vàng |
188 |
57 |
KT Nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
188 |
58 |
KT nuôi đa loại thủy sản (của, sú, thẻ, càng xanh) |
188 |
59 |
KT ương giống và nuôi nghêu, sò |
188 |
60 |
KT ươm tôm, của giống |
188 |
61 |
KT nuôi trùn quế |
188 |
62 |
KT nuôi ruồi lính đen |
188 |
63 |
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi |
188 |
64 |
KT nuôi của đinh |
188 |
65 |
KT nuôi chồn hương |
188 |
66 |
KT nuôi ốc bưu đen |
188 |
67 |
KT trồng lan |
188 |
68 |
KT chăn nuôi Dế và phương pháp phòng trị bệnh |
224 |
69 |
KT chăn nuôi Rắn mối và phương pháp phòng trị bệnh |
224 |
70 |
Chăm sóc hoa viên, cây cảnh |
250 |
71 |
Dược lý thú y thủy sản |
276 |
|
||
01 |
Giám đốc hợp tác xã nông nghiệp |
303 |
02 |
Kỹ thuật bon sai-hoa kiểng |
318 |
03 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng |
440 |
04 |
Mua bán, bảo quản phân bón |
540 |
05 |
Quản lý công trình thủy nông |
540 |
06 |
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) |
540 |
07 |
Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi |
540 |
08 |
Chế biến sản phẩm từ bột gạo |
540 |
09 |
Chế biến sản phẩm từ đậu nành |
540 |
10 |
Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt |
540 |
11 |
Trồng hoa lan |
540 |
12 |
Trồng khoai lang, sắn |
540 |
13 |
Trồng đậu tương, đậu phộng |
540 |
14 |
Trồng thanh long |
540 |
15 |
Trồng và nhân giống nấm |
540 |
16 |
Trồng bắp (Ngô) |
540 |
17 |
Vi nhân giống hoa |
540 |
18 |
Nhân giống cây ăn quả |
540 |
19 |
Nuôi ong mật |
540 |
20 |
Ương giống và nuôi nghêu, sò |
540 |
21 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp |
540 |
22 |
Nuôi tôm sú công nghiệp |
540 |
23 |
Nuôi cua biển |
540 |
24 |
Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ |
540 |